Cách hỏi bạn làm nghề gì bằng Tiếng Hàn Quốc
(Bài 66) – 무슨 일을 하세요?
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong buổi học hôm nay. Và như thường lệ, cô 지승현 sẽ cùng tôi hướng dẫn các bạn bài học này.
지승현 선생님, 안녕하세요?
안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다
Hôm nay chúng ta có một bài học rất thú vị, vì vậy mời các bạn tham gia với chúng tôi.
Hôm nay chúng ta sẽ học những mẫu câu cần dùng khi chúng ta làm quen với ai đó và muốn hiểu thêm về họ. Chúng ta sẽ học cách đặt một số câu hỏi dùng cho những người lớn tuổi hơn chúng ta hoặc không mấy thân quen. Mời các bạn cùng xem phim.
VTR
nhạc
Michael đến nhà 수지 và 수지 giới thiệu anh ấy với em trai mình. Em trai của 수지 hỏi Michael là anh ấy làm gì ở Hàn Quốc và Michael trả lời rằng anh ấy sang đây để học tiếng Hàn. Câu hỏi được đặt ra về việc Michael đến Hàn Quốc và câu trở lời là 5 tháng trước. Michael cũng nói là anh ấy sống ở kí túc xá sinh viên.
Bây giờ mời các bạn cùng đến với một số mẫu câu quan trọng và tiếp theo đó chúng ta sẽ học cách đặt câu hỏi và trả lời trong những tình huống thân mật hoặc không mấy trang trọng.
Đối với thì hiện tại thì ta sẽ thêm –(으)세요? còn đối với thì quá khứ thì ta sẽ thêm __(으)셨어요?.
Nhưng trước hết mời các bạn học một số từ mới cần trong bài.
근무하다 (2회씩)
기다리다
살다
읽다
마이클 씨는 한국에서 무슨 일을 하세요? / 한국어를 공부합니다. / 어디에서 사세요? / 학교 기숙사에서 살아요. (2회 반복) 장면 편집
Em trai của 수지 hỏi Michael là anh ấy làm gì ở Hàn Quốc. Câu này sẽ được hỏi thế nào thưa cô 지승현
한국에서 무슨 일을 하세요?
한국에서 có nghĩa là “ở Hàn Quốc” và 무 슨 일을 하세요? thì chúng ta có thể dịch là ” Anh đang làm gì?”
Nhưng thưa cô 지승현 có phải trước đây chúng ta đã học là đối với câu mệnh lệnh hay đề nghị thì chúng ta sử dụng 하세요 đúng không?
Đúng vậy, chúng ta có thể thêm –세요, hoặc –으세요’ vào thân động từ khi đặt câu mệnh
lệnh hoặc câu đề nghị. Trong trường hợp này nó được sử dụng để bày tỏ ý lịch sự và thân thiện, dùng để hỏi những người lớn tuổi hơn hay những người không mấy thân quen với chúng ta.
Vậy Michael đã đặt câu hỏi này thế nào? Anh ấy nói anh ấy đang học tiếng Hàn Quốc.
한국어를 공부합니다
Trong các bài học trước, các câu hỏi và câu trả lời thường có kết thúc giống nhau, chỉ có cách lên giọng là khác nhau nhưng trường hợp này thì có khác. Câu hỏi này có kết thúc là 세요? nhưng câu trả lời thì lại không kết thúc là –세요
Đối với người Hàn Quốc, chúng tôi thường nâng tầm của người nghe lên và hạ thấp mình xuống. Chúng ta không thể nói về mình mà lại nói là 한 국어를 공부하십니다 được. Khi nói câu này thì nó lại có nghĩa như là ai đó lớn tuổi hơn đang học. Chúng ta chỉ cần nói 공부합니다 hay đơn giản là 공부해요
Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ phải để ý khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn hoặc là đối với người lạ. Bây giờ mời các bạn cùng luyện tập.
(off)
Khi thân động từ là thì hiện tại kết thúc là một nguyên âm, chúng ta chỉ cần thêm 세요, khi nó kết thúc là một phụ âm, trừ ‘ㄹ‘ thì chúng ta thêm –으세요 Khi thân động từ kết thúc là pat chim ‘ㄹ’ chúng ta sẽ bỏ ㄹ‘ di và thêm –세요
Mời các bạn ôn tập cùng cô 지승현
어디에서 근무하세요? (2회씩)
누구를 기다리세요?
책을 읽으세요?
어디에서 사세요?
한국에 언제 오셨어요? / 다섯 달 전에 왔습니다.
장면 편집. (2번 반복)
Bây giờ chúng ta sẽ học một số mẫu câu hỏi ở thì quá khứ.
Anh đến đây từ bao giờ? Câu này trong tiếng Hàn sẽ nói thế nào thưa cô 지승현
언제 오셨어요?
Thế còn câu “Anh đã đọc quyển sách nào thế?”
무슨 책을 읽으셨어요?
Vậy khi chia về thì quá khứ thì 오세요? Và 읽으세요? đã chuyển thành 오셨어요? và 읽으셨어요?
Cô 지승현 sẽ rõ hơn cho chúng ta
Trước đây, chúng ta đã học cách thêm hậu tố và 았 và 었 để chia động ở thì quá khứ.
Trong cụm từ 오셨어요? thì kí tự 셨 là dạng ngắn của 시 và 었 , là những kí từ dược cộng vào với đ ộng từ nguyên thể 오세요 là 오시다.
Mời các bạn luyện tập cách chia động từ ở thì quá khứ.
OFF) 기다리다 기다리셨어요?
읽다 읽으셨어요?
살다 사셨어요?
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Bây giờ mời các bạn học thêm một số mẫu câu mới nữa. Chúng ta sẽ học một số từ mới. Trong mẫu câu hỏi là tại sao Michael đến Hàn Quốc, anh ấy đã trả lời rằng 다섯달 전에 왔습니다
다섯 달 có nghĩa là “5 tháng” và 전 có nghĩa là “trước”. Từ 전 được đặt trước các con số chỉ thời gian hay một khoảng thời gian.
Mời các bạn cùng đọc
다섯 달 전에 왔습니다. (2회)
Câu trả lời của Michael thế nào khi em trai 수지 hỏi anh ấy là anh ấy sống ở đâu?
학교 기숙사에서 살아요
기숙사 là kí túc xá sinh viên.
Các bạn hãy chú ý lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
학교 기숙사에서 살아요. (2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những gì vừa học trong bài.
Mời các bạn cùng xem phim.
따라하기 드라마 따라하기
Mời các bạn xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
한글과 발음 연습
Phần tiếp theo của bài chúng ta sẽ học cách phát âm tiếng Hàn Quốc một cách chính xác hơn..
Trong bài học trước, chúng ta đã biết đến pátchim gồm có phụ âm 리을 và 기역.
Chúng ta sẽ tiếp tục với pát chim đôi 리을 기역 nhưng trước khi tiếp tục, mời các bạn cùng ôn tập lại bài cũ.
Mời các bạn học cách phát âm khi từ này đứng một mình: 흑,닥…
các bạn hãy chú ý là chúng ta chỉ nghe thấy âm 기억 Nhưng khi có một từ mà trước đó có một nguyên âm thì cách phát âm từ này sẽ bị thay đổi. Ví dụ như khi chúng ta thêm 이
흘기, 달기
Bây giờ chúng ta sẽ thêm một từ bắt đầu bằng một phụ âm vào những từ này, mời các bạn cùng nghe cách phát âm của cô 지승현
익따 막찌 묵따 (2회)
Các bạn hãy chú ý là những phụ âm sau đó phát âm giống như là phụ âm đôi vậy. Vì vậy khi 리을 기역 đứng làm pát chim thì từ đó bắt đầu bằng một phụ âm sẽ có phát âm giống như là phụ âm đôi vậy.
Mời cac bạn cùng nghe lại.
익따 막찌 묵따 (2회)
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta chuẩn bị nói lời chia tay với buổi học hôm nay. Trong bài này, chúng ta đã học cách đặt câu hỏi một cách lịch sự và thân thiện khi mà chúng ta gặp ai đó lớn tuổi hơn hoặc những người không mấy thân quen với chúng ta.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
선생님, 이번 주말에 뭘 하세요?
영화를 볼 거예요
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
지승현 계세요.
Bài học liên quan
Hẹn gặp nhau với ai đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 65) – 네 시에 회사 앞에서 만납시다
Cách hỏi bạn làm nghề gì trong Tiếng Hàn
(Bài 67) – 무슨 일을 하십니까?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình