Cách hỏi địa điểm trong Tiếng Hàn Quốc
(Bài 56) – 이 근처에 우체국이 있습니까?
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Xin chào quí vị, chào các bạn. Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong buổi học hôm nay. Như thường lệ, tôi và cô 지승현 sẽ giúp các bạn tìm hiểu bài học mới.
네, 안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다.
Thưa quí vị, thưa các bạn, có lẽ trước khi bắt đầu bài học mới chúng ta sẽ dành ra một vài phút để ôn lại những nội dung chính trong bài học hôm trước.
Ở bài 55, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 어 주세요/ 아 주세요/ 해주세요để đề nghị ai đó giúp đỡ việc gì.
Ví dụ: 선물할 거예요 그러니까 예쁘게 싸주세요.
선물할 거예요 그러니까 예쁘게 포장해주세요.
선물을 가방에 넣어주세요.
Hôm nay chúng ta sẽ học về những mẫu câu được sử dụng trong những dịp trang trọng hoặc khi chúng ta nói chuyện với một ai đó mà người này không phải là người thân thiết của mình.
Đây là một bài học rất quan trọng vì trên thực tế Hàn Quốc là một nước đặc biệt đề cao, coi trọng khuôn phép lời ăn tiếng nói.
Nhưng trước hết, mời các bạn xem phim.
VTR
nhạc
Michael đang đi tìm bưu điện và một người khách qua đường tốt bụng đã chỉ chỗ cho anh ấy. Người ấy nói rằng bưu điện ở ngay sau ngân hàng và hướng dẫn Michael cách đi đến đó.
Chúng ta sẽ học một số mẫu câu lịch sự cần dùng trong những trường hợp trang trọng hoặc trong trường hợp nói chuyện với ai đó không mấy thân quen với mình.
Chúng ta sẽ học cách sử dụng cụm từ cuối câu 습니다(câu tường thuật) và 습니까?(câu hỏi) (종결어미) để đặt câu lịch sự.
Nhưng trước khi đi vào bài học, mời các bạn học một số từ vựng với cô 지승현
2회씩)
근처에 있다 có ở quanh đây
가깝다 gần
멀다 xa
길을 건너다 đi sang đường
Vậy những từ trên được sử dụng trong văn nói thế nào, mời các bạn cùng xem phim.
이 근처에 우체국이 있습니까? / 네, 있습니
다.여기에서 멉니까? / 아니오, 가깝습니다.
장면편집(2번 반복)
Khi nhận được câu hỏi của Michael là “quanh đây có bưu điện nào không” thì người khách qua đường đã trả lời thế nào thưa cô 지승현
네, 있습니다.(2회)
있습니다 có nghĩa là có.
Nếu chúng ta sử dụng đuôi từ습니다 thì câu nói sẽ mang tính lịch sự, và có chuẩn mực
Michael cũng hỏi là bưu điện có cách xa đây không? Và người khách đã trả lời thế nào nhỉ?
아니오, 가깝습니다.(2회)
가깝습니다 có nghĩa là “gần”.
Các bạn hãy chú ý là câu này cũng có đuôi từ 습니다, có phải là hai cụm từ 있어요 và 가까워요? có nghĩa giống nhau không thưa cô 지승현
Đúng vậy, nghĩa của hai câu trên có thể được coi là giống nhau. Những như chúng ta đã nói ở phần trên, Hàn Quốc rất coi trọng khuôn phép trong lời ăn tiếng nói. Cho nên khi nói chuyện với người không mấy quen biết và ở những nơi trang trọng thì thay vì nói 있어요 thì chúng ta nên nói là 있습니다
Và nói 가깝습니다 thì cũng lịch sự hơn là nói 가까워요
Trong đời sống hàng ngày, thì ngoài người nhà, bạn bè thân thiết ra, khi nói chuyện với người khác (đặc biệt là người lớn tuổi hơn chúng ta, hay những người có địa vị cao hơn chúng ta) thì chúng ta luôn dùng hậu tố습니다để kết thúc câu.
Sau đây chúng ta sẽ tập đặt câu bằng cách thêm hậu tố습니다 vào sau động từ hoặc tính từ.
Nhưng khi làm như vậy thì có một quy tắc ngữ pháp mà chúng ta phải học thuộc.
Khi đuôi của thân động từ hoặc tính từ kết thúc là một phụ âm thì chúng ta sẽ két thúc câu bằng hậu tố 습니다, còn nếu thân động từ có đuôi là 르 hoặc nguyên âm thì chúng ta sẽ thêm ㅂ vào nó rồi cộng 니다
Nếu thân động từ kết thúc là ㄹ thì chúng ta sẽ thêm ㅂ 니다
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập một số câu có kết thúc là 습니다
가깝다 + 습니다 가깝습니다
멀다 + ㅂ니다 ⇒ 멉니다
길을 건너다 + ㅂ니다 길을 건넙니다
Chúng ta đã bỏ từ bên trái và thêm 습니다 hoặc ㅂ니다 vào từ này.
Bây giờ mời các bạn học cách phát âm.
근처에 있다 근처에 있습니다
가깝다 가깝습니다
멀다 멉니다
길을 건너다 길을 건넙니다
Các bạn hãy nhớ là những mẫu câu này được sử dụng trong những trường hợp trịnh trọng hoặc trong những trường hợp chúng ta nói với những người không mấy thân quen với mình.
Chúng ta sẽ cùng xem một số ví dụ của cô 지승현
근처에 있습니까? ở quanh đây có …không
가깝습니까? có gần không/
멉니까? có xa không?
길을 건넙니까? qua đường chứ?
Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng những từ vựng mới học để đặt một số câu hỏi và cùng trả lời.
우체국이 근처에 있습니까?
네, 있습니다
가깝습니까?
아니오, 안 가깝습니다
멉니까?
네, 멉니다
길을 건넙니까?
네, 길을 건넙니다
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.
Khi người khách qua đường hướng dẫn Michael, người đó đã chỉ vào ngân hàng và nói gì vậy thưa cô 지승현.
저기 은행 건물이 있지요?
Có nghĩa là “Anh có thấy toà nhà ngân hàng kia đằng không?’
건물 có nghĩa là “toà nhà, công trình xây dựng”.
Chúng ta thấy có cụm từ 지요? được sử dụng, nhưng thưa cô 지승현 khi nào thì chúng ta sẽ sử dụng cụm từ này?
Cụm từ 지요? được sử dụng để xác nhận một điều gì đó đã biết hoặc có thể thấy được. Vì vậy người khách bộ hành đã chỉ tay vào ngân hàng và xác nhận vị trí này với Michael.
Mời các bạn cùng luyện tập.
저기 은행 건물이 있지요?(2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại các cấu trúc câu cũng như các từ mới đã học trong bài hôm nay.
드라마 완성편
Chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa. Mời các bạn chú ý
…
BRIDGE 한글과 발음
Tiếp theo bài hôm trước, hôm nay chúng ta sẽ học tới nguyên âm ‘ㅢ‘
Nguyên âm này là sự kết hợp của hai nguyên âm ‘ㅡ‘ và ‘ㅣ‘
Mời các bạn học cách phát âm nguyên âm này cùng cô 지승현
의, 의, 의.
Đúng vậy, nguyên âm nay được đọc là 의.
Chúng ta sẽ học một số từ có nguyên âm 의
의자(3회) ghế
의사 bác sĩ
의미 ý nghĩa
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta phải dừng bài học hôm nay.
Trong bài này, chúng ta đã học được cách nói khiêm nhường lịch sự bằng cách sử dụng hậu tố습니다 hoặc 습니까? trong những trường hợp trịnh trọng hoặc khi nói chuyện với những người không mấy thân quen.
지 선생님, 오늘 어디 갑니까?
회사에 갑니다.
안착히 씨는 오늘 약속이 있습니까?
네, 있습니다
Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc.
Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách xin giảm giá khi mua hàng trong Tiếng Hàn
(Bài 55) – 좀 깎아 주세요
Cách nói đã đi đâu đó trong Tiếng Hàn
(Bài 57) – 회의하러 갔습니다
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình