Cách hỏi người này là ai thế trong Tiếng Hàn
(Bài 82) – 여기 웃는 여자가 누구예요?
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Chào mừng quí vị và các bạn đến với chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc” ngày hôm nay. Tôi và cô 지승 현 luôn là những người đồng hành với các bạn trong các bài học. Hy vọng chúng ta sẽ có giờ học thật thú vị và bổ ích.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách thêm phụ tố 은 hoặc phụ âm ㄴ vào đuôi một tính từ để tạo cho tính từ đó có chức năng làm định ngữ cho một danh từ. Tính từ làm định ngữ này luôn đứng trước danh từ.Chúng ta cùng xem lai nhé.
지 선생님, 어떤 날씨를 좋아해요? (cô thích loại thời tiết nào)
저는 따뜻한 날씨를 좋아해요. (tôi thích thời tiết ấm áp)
안착히 씨는 어떤 날씨를 좋아해요?
Tôi phải công nhận điều này. Tôi thích những ngày mưa hơn nếu trời không mưa quá lâu.
Điều này quả là không bình thường vì hầu hết mọi người đều không thích ngày mưa.
Chúng ta đã học là luyện tập về từ loại định ngữ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Và những định ngữ này được hình thành từ các tính từ. Đó là nội dung ngữ pháp chính của bài học hôm trước.
Còn trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Hàn, nhưng là những định từ được hình thành từ động từ ở thì hiện tại.
Chúng ta cùng xem đoạn băng sau.
#S. 민욱의 집 거실
(민욱은 준비된 다과를 내오고, 다른 인물들은 거실에서 앨범을 본다.)
마이클 민욱 씨, 여기 웃는 여자가 누구예요?
민 욱 아, 제 여동생이에요.
마이클 웃는 얼굴이 참 예쁘네요.
(여자에게 관심을 보이는 마이클에게 나오미가 눈치를 준다.)
나오미 (앨범을 넘겨서 가족 사진을 보고)
옆에 있는 사람은 할머니예요?
민 욱 네, 할머니예요.
(마이클은 주변을 돌아보다 창쪽으로 간다.)
마이클 (창 밖을 내다보며)
저기 오는 사람이 누구예요?
민 욱 (대문으로 들어서는 여동생을 보고)
제 여동생이 오네요.
(마이클이 좋아하며 현관문으로 간다.)
Michael đang xem album của gia đình 민욱. Anh chỉ hình một phụ nữ đang cười trong bức ảnh và hỏi cô ấy là ai
Anh nói rằng cô ấy có một nụ cười thật đẹp.
Michael tiếp tục hỏi người ở bên cạnh cô gái có nụ cười xinh đẹp là ai?. 민욱 cho anh biết đây là bà của mình.
Đúng lúc đó thì em gái của 민욱 về đến nơi.
có vẻ như Michael rất quan tâm đến em gái của Min Wook.
Nào chúng ta cùng xem những mẫu câu chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay
오늘의 주제
___는
(OFF)
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho một động từ ở thì hiện tại có chức năng định ngữ bằng cách thêm phụ tố 는 vào sau đuôi động từ.
(ON)
Chúng ta cùng bắt đầu bằng việc thực hành một số cụm từ cơ bản cần thiết cho bài học ngày hôm nay
Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님.
예쁘게 웃다 (2 lần) cười tươi
사진을 찍다 chụp ảnh
음악을 듣다 nghe nhạc
테니스를 치다 đánh tennis
Chúng ta cùng xem đoạn băng để xem các động tử được sử dụng như thế nào trong đoạn hội thoại
*오늘의 주제*
____는
#. 부분 편집
여기 웃는 여자가 누구예요? /
웃는 얼굴이 참 예뻐요. / 옆에 있는 사람은 할머니예요?/ 저기 오는 사람이 누구예요?
장면편집(2번 반복)
Michael chỉ vào cô gái có nụ cười tươi trong ảnh và hỏi đó là ai.
Câu “cô gái đang cười ở đây là ai”sẽ được nói bằng tiếng Hàn như sau:
여기 웃는 여자가 누구예요?
Vừa hỏi cô gái có nụ cười tươi tắn trong ảnh này là ai (여기 웃는 여자가 누구예요?) Michael vừa tấm tắc khen “gương mặt thắm đượm nụ cười của cô thật xinh đẹp”
Lời khen của Michael dành cho em gái của 민욱 được thể hiện như thế nào bằng tiếng Hàn thưa cô Ji Seong Heon.
웃는 얼굴이 참 예쁘네요.
Sau đó, anh chỉ người ở bên cạnh cô và hỏi đó có phải là bà của 민욱 không.
옆에 있는 사람은 할머니예요?
Michael nhìn ra ngoài cửa sổ, và thấy có một người đang tiến lại, anh lại hỏi đó là ai?
Câu hỏi anh ta sử dụng là gì nhỉ?
저기 오는 사람이 누구예요?
Qua 3 ví dụ: 웃는 얼굴이 참 예쁘네요.
옆에 있는 사람이 할먼니예요?
저기 오는 사람이 누구예요?
Chúng ta thấy có các từ 웃는, 있는, và 오는
Cách tạo cho một động từ có chức năng định ngữ cũng tương tự như cách tạo cho một tính từ có chức năng định ngữ mà chúng ta đã được học trong bài hôm trước.
Song cũng có một sự khác biệt mà chúng ta cần phải lưu ý. Đó là
Tất nhiên rồi. Trong bài học trước, chúng ta đã học cách biến đổi danh từ với tính từ. Nhưng trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách biến đổi động từ với tính từ.
Nhưng đuôi chúng ta thêm vào đuôi động từ có vẻ như giống nhau phải kông.
* Tính từ: khi muốn tạo cho tính từ có chức năng định ngữ thì tuỳ thuộc vào âm tiết cuôi cùng của tính từ ta thêm phụ tố 은 hoặc phụ âm 니은 vào sau đuôi tính từ.
* Động từ: Khi ta muốn tạo cho động từ có chức năng định ngữ thì cho dù âm tiết cuối cùng của thân động từ đó là nguyên âm hay phụ âm chúng ta cũng đều thêm phụ tố 는 vào sau thân động từ.
Điều này có đôi chút khác biệt phụ thuộc vào đuôi thêm vào sau phụ âm hoặc nguyên âm phải không?
Không, cả hai trường hợp đều giống nhau. Chúng ta chỉ việc thêm ‘는’.
The only irregularity is for words that end in ‘있다’ meaning ‘to have’.
Những từ như 재미있다 và 있다 là tính từ song được thêm 는 vào tương tự như với động từ
Bây giờ chúng ta hãy cùng luyện tập bằng thêm phụ số 는 vào sau đuôi động từ . Các bạn hãy cùng theo dõi tiếp nhé.
웃다 웃는
찍다 찍는
듣다 듣는
치다 치는
Rất tốt.
Chúng ta cùng tập đặt câu có sử dụng các cụm từ vừa rồi
저기 웃는 사람이 누구예요? (người đang cười kia là ai?)
웃는 사람은 제 친구예요 (người đang cười là bạn của tôi)
저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?(người đang chơi tennis kia là ai)
음악을 듣는 사람은 이수지 씨예요. (người đang nghe nhạc là 이수지)
Các bạn đừng quên nhé, các bạn chỉ cần thêm phụ tố 는 vào sau đuôi động từ.
Chúng ta cùng luyện tập hỏi và trả lời một số câu hỏi sau.
Huong: 저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?
지승현: 테니스를 치는 사람은 김민욱씨예요. 마이크씨가 누구예요?
Huong: 노래하는 사람이 마이클씨예요. 수지씨가 누구예요?
지승현: 책을 읽는 사람이 수지씨예요.
Bây giờ là lúc chúng ta luyện thêm một số mẫu câu mới. Bức ảnh này được chụp tại một lễ cưới. 선생님, từ “chụp ảnh”trong tiếng Hàn là gì nhỉ?
사진을 찍어요. (2번)
Mẫu câu này trong tiếng Hàn là 사진을 찍어요. 사진 là ảnh hoặc tranh. Nhìn vào bức ảnh của chị 민욱, Michael nhận xét rằng chị xinh quá. Anh ấy nói câu này trong tiếng Hàn là gì nhỉ?
참 예쁘네요. (2번)
참 ở đây có nghĩa là ‘rất” và được dùng để nhấn mạnh, khẳng định một hành động hoặc trạng thái nào đó.
Chúng ta có 2 cách khen ai đó là rất xinh
1/ 참 예뻐요.
2/ 참 예쁘 네요
Cụm từ 참 예쁘네요. Mang sắc thái cảm thán hơn là cụm từ 참 예뻐요.
Vì thế, khi bạn thêm 네요 vào sau đuôi tính từ hoặc động từ, nó sẽ mang nghĩa nhấn mạnh hơn.
Tôi nghĩ là chúng ta cần phải luyện tập với từ này. Hai câu này có nghĩa là “Cái này rất đẹp” và “ồ, cái này thật là đẹp”
참 예뻐요. 참 예쁘네요 (2회)
Đã đến lúc chúng ta khép lại những gì đã học trong bài học ngày hôm nay
Chúng ta cùng xem lại đoạn băng và xem lại từng mẫu câu nhé.
Chúng ta cùng xem lại toàn bộ đoạn băng một lần nữa. Các bạn hãy cố gắng nhớ lại từng mẫu câu trong lần này nhé
Chúng ta lại đến phần học phát âm trong tiếng Hàn
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ xem xét kỹ những chữ có받침 ᄚ và cách phát âm những từ này nhé. Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님 để học cách phát âm chính xác nhất.
EFFECT -2회씩
잃다 (일타)
닳다 (달타)
끓다 (끌타)
Các bạn hãy nhớ rằng chúng ta chỉ nghe thấy âm 리을 trong âm tiết đầu tiên và 히읗 kết hợp với 디귿 đi sau tạo thành một âm mạnh.
Trong trường hợp những từ này được đi sau bởi một phụ âm thì sao?
EFFECT -2회씩
잃지 (일치)
닳지 (달치)
끓지 (끌치)
Phụ âm tiếp theo âm 히읗 được nhấn mạnh
Chúng ta cùng xem điều gì xảy ra khi một nguyên âm đi sau 받침.
Trong trường hợp này, 히읗 trở thành âm câm. Các bạn hãy chú ý lắng nghe và ghi nhớ quy luật này.
EFFECT (2회씩)
잃어요 (이러요)
닳아요 (다라요)
끓어요 (끄러요)
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Trong bài học ngày hôm nay, các bạn đã học cách taọ cho một động từ ở thời hiện tại có chức năng định ngữ. Như trong các ví dụ 웃는, 말하는, 읽는, và 오는, tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm 는 vào sau gốc động từ.
선생님, 웃는 모습이 참 예쁘네요.
선생님도 말하는 모습이 예뻐요.
Xin cám ơn. Các bạn có hiểu những gì chúng tôi vừa nói không, Trong câu chúng tôi vừa sử dụng, từ 모습 có nghĩa là “hình dáng’.
Tôi nói với 선생님 rằng cô ấy có một nụ cười thật đẹp và ngược lại, 선생님 nói rằng co ấy rất thích cách tôi nói chuyện. Hy vọng những ví dụ này sẽ giúp các bạn nhớ mẫu câu này hơn
Hẹn gặp lại các bạn trong bài học ‘Cùng học tiếng Hàn Quốc lần sau’ 안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách thể hiển cảm xúc với một vật gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 81) – 예쁜 꽃이에요
Cách nói việc mình đã làm trong quá khứ bằng Tiếng Hàn
(Bài 83) – 어제 빌린 책이에요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình