Cách hỏi người này là ai trong Tiếng Hàn (Bài 86)

Cách hỏi người này là ai trong Tiếng Hàn
(Bài 86) – 여기 서 있는 사람은 누구예요?


Nội dung bài học

안녕하세요? 안착히입니다. Chào mừng các bạn đến với chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc”với những mẫu câu bổ ích trong cuộc sống hàng ngày. Và đây là người không thể thiếu được trong mỗi bài học của chúng ta, cô 지승현 선생님. 안녕하세요?

안녕하세요. 지승현입니다.

다시 만나서 반갑습니다.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói về một hành động nào đó đã xảy ra, và sau khi xảy ra nó vẫn tiếp tục giưa nguyên trang thái cuối cùng của hành động.

Chúng ta sẽ học mẫu câu này trong bài học ngày hôm nay. trước hết chúng ta cùng xem đoạn hội thoại giữa Michael và các bạn của anh

DRAMA (VTR)
(민욱의 동생은 방으로 들어가고, 다시 앨범을 보며 얘기한다.가족이 소풍을 갔던 사진–남동생은 서서 포즈를 취하고, 어머니는 앉아서 쉬고 있는–을 보며)

마이클 민욱 씨, 여기 서 있는 사람은 누구

예요?

민 욱 아, 거기 서 있는 사람은 제 남동생

이에요.

이수지 그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

민 욱 앉아 있는 분은 어머니입니다.

마이클 (사진 보는 것을 그만 두고 집안을

돌아다니다가 방문이 열린 방을 가리

키며) 여기 열려 있는 방은 누구 방

이에요?

민 욱 그 방은 제 방이에요.

이수지 (소파에 앉아서 방문이 닫힌 방을 가

리키며)그 옆에 닫혀 있는 방은 누구

방이에요?

민 욱 부모님 방입니다.

마이클 (익살스러운 표정으로)여동생 방은

어디예요?

민 욱 (웃으며)안 가르쳐 줄래요.

마이클 (웃으며)농담이에요.

민 욱 (웃으며)2층에 있어요.

(모두 웃음)

.

DRAMA에 관한 설명

Michael, như chúng ta vừa xem, đang xem album của gia đình 민욱.

Anh chỉ vào em trai của 민욱 và hỏi anh là người đang đứng ở đây là ai. Michael cũng hỏi ai là người đang ngồi

Sau đó, Michael và 수지 xem xét xung quanh ngôi nhà. Hai người nhìn thấy những phòng với cửa sổ đóng mở khác nhau. Họ hỏi những phòng này là phòng của ai

Michael cùng hỏi đâu là phòng của em gái 민욱.

Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hômnay

CG
오늘의 주제

___아/어 있다

(OFF)

Chúng ta sẽ học cách sử dụng dụng 아 있다, và 어 있다 để nói về một hành động đã chấm dứt song vẫn tiếp tục trạng thái cuối cùng của hành động

Trước khi chúng ta bắt đầu học mẫu câu này, hãy xem một số động từ cần thiết

서다 (2회씩) đứng

앉다 ngồi

열리다 mở

닫히다 đóng
*오늘의 주제*

____아/어 있다

VCR 주제 드라마
#. 부분 편집

여기 서 있는 사람은 누구예요? / 거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요./ 그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요? / 여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?

장면편집(2번 반복)

ST로 연결

Michael chỉ một người trong bức ảnh và hỏi người đang đứng ở đây là ai?

Anh ấy đã nói như thế nào nhỉ?

여기 서 있는 사람은 누구예요?

민욱 trả lời người đứng trong bức tranh là em trai của anh. Câu trả lời của anh trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요.

một trong số họ cũng hỏi về người đang ngồi bên cạnh kia là ai. Câu hỏi trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

Anh cũng hỏi căn phòng có cánh cửa mở kia là của ai. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé.

여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?

Cụm từ chính trong bài học ngày hôm nay là 아 và 어 있는.

선생님, câu hỏi với từ 있는 chỉ ra điều gì?

Nó được dùng để chỉ một hành động đã kết thúc khi điều kiện vẫn còn tồn tại. Ví dụ như, người trong ảnh và người đang ngồi. Người trong ảnh chắc chắn là không thể chuyển động được và chúng ta đang nói về tình trạng này.

Chúng ta dùng mẫu câu này như thế nào?

Rất đơn giản, chỉ cần thêm 아 있다, hoặc 어 있다 vào sau gốc động từ.

Một điều các bạn cần chú ý là chúng ta thường sử dụng mẫu câu này với động từ chỉ hành động. Vì vậy, các bạn đừng sử dụng chúng cho động từ bị động liên kết với một bổ ngữ nào đó bởi tiểu từ _을 hoặc 를.

Đúng rồi, chúng ta nên ghi nhớ điều này

Chúng ta cùng luyện tập thêm vào một số gốc động từ.

Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님 nhé

서다 서 있다 (2회)

앉다 앉아 있다

열리다 열려 있다

닫히다 닫혀 있다

Chúng ta cùng xem một số câu hoàn chỉnh

방 안에 서 있는 사람은 이수지 씨예요.

의자에 앉아 있는 사람은 민욱 씨예요.

도서관이 밤에도 열려 있어요.

창문이 닫혀 있어요.

전체 타이틀 데모 브릿지

.덤으로 배우는 말

Chúng ta cùng học một số mẫu câu bổ sung nhé

Michael hỏi 민욱 phòng em gái anh ở đâu nhưng sau đó anh thấy bối rối vì câu hỏi của mình nói chữa lại đó là một lời nói đùa. Từ ‘nói đùa’ trong tiếng Hàn là ‘농담”.

Khi bạn muốn nói với ai đó rằng bạn vừa nói một lời nói đùa, bạn chỉ cần nói “농담이에요.” Câu này có nghĩa là “Tôi chỉ nói đùa thôi mà”

농담이에요.(2회)

민욱 nói phòng của em gái anh ở tầng 2. Từ “tầng 2” trong tiếng Hàn là “이층”.

Chúng ta có thể dùng số đếm mà chúng ta đã học để ghép thành những từ “tầng 3,”, tầng 4, tầng 5

Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

1층,2층,3층,4층 (2회)

Nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng cách khác để nói số đếm trong tiếng Hàn, ví dụ như 한 층, 두 층, và 세 층, đúng không nào?

Nhưng các bạn cũng phải chú ý là những từ này mang ý nghĩa khác. Chúng ta sử dụng những từ này để nói về số tầng trong một toà nhà. Những từ này chúng ta sẽ học trong các bài học sau

Các bạn hãy ghi nhớ quy luật này nhé.

Bây giờ chúng ta cùng xem lại đoạn băng một lần nữa để ghi nhớ lần lượt từng mẫu câu nhé. Các bạn đừng quên nhắc lại theo lời thoai nhé.

VCR 드라마 따라하기

Sau đây là đoạn băng hoàn chỉnh. Các bạn hãy cố gắng tận dụng cơ hội này để ghi nhớ một lần những gì đã học nhé

VCR 드라마 완성편

한글과 발음

Mời các bạn cùng đến với phần phát âm. Trong bài học lần trước, chúng ta đã nhắc đến 받침 ㄷ và nguyên âm ㅣ khi kết hợp với nhau. Chúng ta thường kết thúc với âm 지 thay vì âm 디.

Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng xem hiện tượng gì sẽ xảy ra 받침 ㅌ kết hợp với nguyên âm ㅣ. Các bạn cùng theo dõi cách phát âm chính xác của 선생님 nhé.

밭이(바치)-3회

Các bạn hãy nhớ rằng thay vì âm티, chúng ta có được âm 치.

Đây cũng là hiện tượng vòm hoá tương tự như khi chúng ta có âm 지 thay vì âm 디.

Đúng rồi. Quy tắc phát âm này cũng ứng trọng trong trường hợp cụ thể cho 받침 ㄷ khi nó kết hợp với từ 히.

CG ‘닫다, 닫히다’

off) Trong trường hợp động từ này, một trở nên chủ động khi bên phải biến thành động từ bị động khi kết hợp với 히 ở trung tâm. Trong trường hợp động từ 닫다, “đóng” chúng ta nghĩ rằng thể bị động sẽ được đọc là 다티다, nhưng trên thực tế phát âm chính xác lại là 다치다.

5-5

복습과 CLOSING

Đã sắp đến lúc chúng tôi phải nói lời chia tay với các bạn

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách thêm 어 있다, hay 아 있다 vào gốc động từ để chỉ điều kiện tồn tại của một hành động đã chấm dứt. Các bạn cùng nhớ lại nhé

선생님, I just received a letter.

편지에 뭐가 들어 있어요?

사진이 들어 있어요.

누구 사진이예요?

Đó là bức ảnh tôi đã chụp trong kỳ nghỉ cuối cùng.

Cô phải cho tôi xem bức ảnh ấy nhé

웃으며) Tất nhiên rồi

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói có lẽ tôi hơi bận bằng Tiếng Hàn Cách nói có lẽ tôi hơi bận bằng Tiếng Hàn

(Bài 85) – 오늘 좀 바쁜 것 같아요


Cách nói tôi đã mua nó khi đi du lịch trong Tiếng Hàn Cách nói tôi đã mua nó khi đi du lịch trong Tiếng Hàn

(Bài 87) – 설악산에 갈 때 샀어요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x