Cách hỏi thời tiết bằng Tiếng Hàn
(Bài 36) – 날씨가 어때요?
Nội dung bài học
Hương: 안녕하세요? Hương 입니다.
Tôi hi vọng là các bạn đã có một kì nghỉ cuối tuần vui vẻ.
Chúng ta sẽ tiếp tục với chương trình học tiếng Hàn Quốc và như thường lệ cô giáo 지승현 sẽ hướng dẫn chúng ta trong bài học hôm nay. 안녕하세요?
지승현: 안녕하세요. 지승현입니다
Tôi hi vọng các bạn đang mong chờ các bài học của tuần này.
Hương: Hàn Quốc cũng có bốn mùa khác nhau và hôm nay chúng ta sẽ học về cách nói thời tiết
지승현: Đúng đấy. Chúng ta có những ngày hè nắng nóng, những tháng mùa đông lạnh giá và chúng ta sẽ phải bằng cách này hay cách khác để lo những tháng ngày như vậy.
Hương: Tôi cho là một năm mà có bốn mùa thì đó là một lợi thế.
Sẽ có nhiều cái khiến chúng ta thích thú.
Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học cách nói về thời tiết.
Mời các bạn xem phim
Michael vừa có một chuyến đi tới đảo Cheju ở phía Nam nước Hàn.
Michael nói là khi vào trong phòng thì anh ấy mới cảm thấy ấm hơn.
민욱 hỏi Michael là thời tiết ở đảo Cheju thế nào?
Michael trả lời là thời tiết ở đó rất tốt.
민욱 nói là ở Seoul thì mưa khá nhiều còn Michael nói khí hậu ở Cheju thì lại rất ấm áp.
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời câu hỏi về thời tiết.
(off)
Dưới đây là những cấu trúc cần học trong bài.
Đó là câu hỏi ‘Thời tiết thế nào’?
날씨가 어때요?
Và một số câu trả lời cho câu hỏi trên là
날씨가 좋아요.
날씨가 시원해요
Bây giờ chúng ta sẽ học một số từ vựng cần thiết cho những cấu trúc này.
지승현:
비가 와요. 비가 왔어요. (2회씩)
시원해요. 시원했어요.
따뜻해요. 따뜻했어요.
추워요. 추웠어요.
Hương: 민욱 hỏi Michael – người vừa có một chuyến đi tới đảo Cheju là thời tiết ở đó thế nào?
Có vẻ như ở Seoul mưa khá nhiều, vậy ở đảo Cheju thì thời tiết thế nào?
Chúng ta sẽ học câu hỏi này bằng tiếng Hàn.
지승현: 제주도 날씨는 어때요?(2회)
Hương: 어때요? kết thúc ở cuối câu hỏi trên có nghĩa tương đương như ‘thế nào?’. Nhưng cụm từ sử dụng trong đoạn phim là 어땠어요?
Các bạn còn nhớ 어땠어요? chính là dạng quá khứ của 어때요? không?
동사나 형용사의 과거형을 만드는 방
법 물론 기억하시고 있겠죠?
이미 지난날의 날씨를 묻습니다.
어제 날씨는 어땠어요? 한국말로 한
다면?
지승현: 어제 날씨는 어땠어요?(2회)
Hương: Vậy 날씨 trong tiếng Việt có nghĩa là ‘thời tiết’.
Từ này được sử dụng khi chúng ta muốn đặt câu hỏi về nhiệt độ hoặc là những cái liên quan tới thời tiết.
Có nhiều cách để hỏi cụ thể về thời tiết.
‘Thời tiết có ấm không?’ Chúng ta sẽ nói thế nào?
지승현: 날씨가 따뜻했어요?(2회)
Hương: Chúng ta sẽ luyện tập cả hai dạng trên. Vì vậy mời các bạn chú ý lắng nghe cô 지승현
지승현:
날씨가 어때요? (2회씩)
날씨가 어땠어요?
날씨가 추워요?
비가 와요?
Hương: Trời mưa nhiều hoặc là trời mưa nặng hạt ở Seoul.
Chúng ta sẽ học cách nói câu này trong tiếng Hàn.
지승현: 서울에는 비가 많이 왔어요.(2회)
Hương: Mặt khác, Michael nói thời tiết ở đảo Cheju rất đẹp.
지승현: 제주도 날씨는 아주 좋았어요.(2회)
Hương: Chúng ta sẽ nghe đoạn hội thoại của Michael và 민욱 một lần nữa để ôn tập lại những cấu trúc mà chúng ta đã học.
Mời các bạn tham gia luyện tập cùng tôi và cô 지승현.
지승현: 오늘 날씨가 어때요?
오늘 날씨가 좋아요
어제 날씨는 어땠어요?
어제 날씨는 추웠어요.
어제 날씨가 어땠어요?
비가 많이 왔어요
Hương: Cũng không khó lắm đúng không các bạn?
Đã đến lúc chúng ta đến với một số mẫu câu mới trong bài.
Có một số từ mới được sử dụng trong đoạn hội thoại.
Nếu các bạn còn nhớ thì 민욱 đã sử dụng mẫu câu 다행이에요.
Ý anh ấy nói là Michael đã may mắn vì thời tiết ở đảo Cheju thì đẹp trong khi ở Seoul thì trời mưa.
Nếu mà trời cũng mưa ở Cheju giống như ở Seoul thì chuyến đi của Michael có lẽ sẽ là một thất bại.
Vậy mẫu câu 다행이에요 được sử dụng để nói là cái gì đó là tốt hoặc hoá ra lại tốt hơn mong đợi. Chúng ta sẽ học cách nói câu này.
지승현: 다행이에요.(2회)
Hương: Bây giờ chúng ta sẽ tổng kết lại những gì được học trong bài hôm nay.
Mời các bạn ôn tập lại từng cấu trúc trong bài.
Chúng ta sẽ học thêm một số chữ cái trong tiếng Hàn.
Hôm nay chúng ta sẽ học ‘ㅋ’. làm pát chim.
Các bạn còn nhớ pát chim luôn đứng ở cuối của một từ không.
(이젤판 글자 ‘아’에 받침 ‘ㅋ’을 붙이며)
Bây giờ chúng ta sẽ thêm nguyên âm 아 vào 키읔 Chúng ta phát âm từ này thế nào?
Mời các bạn lắng nghe cô 지승현 phát âm.
지승현: 앜 ! 앜 ! 앜 !
Hương: Mời các bạn đến với một số từ có 키읔 làm pát chim.
Mời các bạn theo dõi.
지승현:
부엌! (3회후 영어로)
들녘! (3회후 영어로)
새벽녘! (3회후 영어로)
Hương: Đã đến lúc chúng ta phải dừng bài học ngày hôm nay.
Trong bài này, chúng ta đã học được cách hỏi và trả lời về thời tiết.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
선생님, 오늘 날씨가 어때요?
지승현: 오늘 날씨가 조금 더워요.
안착히씨 어제 날씨가 어땠어요?
Hương: 어제 날씨는 시원했어요
Tôi hi vọng bây giờ các bạn sẽ không gặp phải khó khăn khi nói về thời tiết.
Chúng ta sẽ dừng bài học hôm nay tại đây.
Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요.
지승현: 안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói tôi đã đến chỗ đó với ai đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 35) – 친구하고 수영장 갔어요
Cách hỏi người khác thích thời tiết như thế nào bằng Tiếng Hàn
(Bài 37) – 어느 계절을 좋아해요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình