Cách mà cả giá khi mua hàng trong Tiếng Hàn (Bài 54)

Cách mà cả giá khi mua hàng trong Tiếng Hàn
(Bài 54) – 좀 깎아 주세요


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Xin chào quí vị, chào các bạn. Tên tôi là Vũ Thanh Hương, giáo viên hướng dẫn của các bạn trong chương trình học tiếng Hàn Quốc. Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong bài học hôm nay. 네, 안녕하세요. 지승현입니다.

만나서 반갑습니다.

Trong bài học trước, chúng ta đã học cách sử dụng từ 보다 để so sánh tính chất của hai đồ vật với nhau. Bây giờ chúng ta sẽ cùng ôn tập lại.

Cô 지승현 đang mặc một chiếc áo mới.

Tôi sẽ hỏi cô ấy là 빨간색 좋아해요?

네, 좋아해요. 그렇지만 빨간색보다 파란색을 좋아해요.

Tôi thấy là trang phục của cô rất đẹp. Cô thường đi mua sắm ở đâu vậy?

Có phải cô thường mua ở các cửa hiệu không?

Ồ, không, các cửa hiệu bán đồ rất đắt nên tôi thích đến chợ Đongdemun hơn.

Với lại ở đây khối lượng hàng hoá cũng rất nhiều.

Nếu có dịp đến Hàn Quốc, các bạn sẽ có cơ hội được mua sắm tại những trung tâm mua sắm lớn và bạt ngàn hàng hóa. Nhưng đó là nếu túi tiền của bạn dư giả, vì ở đây hàng hóa rất đắt.

Còn nếu không, các bạn cũng có thể tìm đến các khu chợ Dong Dae Moon, Nam Dae Moon, ở đó hàng rất nhiều, rất rẻ và chất lượng cũng tương đối tốt.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói nhằm nhờ ai đó giúp đỡ việc gì.

Trước khi đi vào bài học, mời các bạn xem phim.

VTR

nhạc

나오미 và 수지 vừa chọn ra 1 chiếc túi, giá của nó là 23.000 won và họ đề nghị người bán hàng giảm giá.

Người bán hàng đồng ý giảm giá xuống còn 20.000 won.

수지 nói rằng đây là một món quà tặng nên yêu cầu người bán hàng gói cho cẩn thận đẹp đẽ.

Mời các bạn đến với các cấu trúc trong bài.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học mẫu câu 어 주세요 để đề nghị ai đó giúp.

Nhưng trước tiên, mời các bạn đến với một số từ vựng.

Các bạn hãy đọc theo cô 지승현

(2회씩)싸다 gói, bọc

포장하다 bọc, đóng gói

깎다 bớt (giảm giá)

넣다 cho vào

보이다 nhìn thấy

Bây giờ chúng ta sẽ xem những mẫu câu được sử dụng trong bài.

너무 비싸요. 좀 깎아 주세요.// 네, 선물할 거예요. 그러니까 예쁘게 싸 주세요. (2회 반복)

나오미 nói chiếc túi đắt quá và cô ấy muốn được giảm giá. Cô ấy đã nói là

좀 깎아 주세요

Đúng vậy, cô ấy đã nói 좀 깎아 주세요, còn 수지 lại muốn chiếc túi được gói thật đẹp. Cô ấy đã nói thế nào nhỉ?

예쁘게 싸 주세요

Cô ấy đã nói 예쁘게 싸 주세요

Các bạn có để ý thấy cả hai câu 깎아 주세요 và 예쁘게 싸 주세요 đều có cụm từ 아 주세요 không?

Thưa cô 지승현, cô có thể giải thích cho chúng tôi biết khi nào thì dùng 어 주세요 và khi nào thì dùng 아 주세요 không?

Cả hai câu trên đều dùng cụm từ 아 주세요để đề nghị người khác làm một việc gì đó

– Chúng ta sử dụng 아 주세요 hay 어 주세요 là phụ thuộc vào âm tiết cuối của thân động từ.

– Và khi động từ có cấu trúc 하 다 thì chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 해 주세요.

Nếu thân động từ được kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ ‘ hoặc ‘ ㅗ‘ thì chúng ta sẽ sử dụng 아 주세요 còn nếu kết thúc bằng những âm tiết còn lại thì chúng ta sẽ sử dụng 어 주세요

Nếu động từ kết thúc là 하다 thì chúng ta sẽ dùng 해 주세요

Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng những từ mới vừa học để luyện tập với một số động từ thông dụng.

Mời các bạn đọc theo cô 지승현

싸다, 싸 주세요.

깎다, 깎아 주세요.

넣다, 넣어 주세요.

보이다, 보여 주세요.

포장하다, 포장해 주세요

Còn bây giờ chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 어 주세요/ 아 주세요 để đặt câu đề nghị ai đó giúp đỡ một việc gì.

예쁘게 싸 주세요.

너무 비싸요. 좀 깎아 주세요.

책 좀 가방에 넣어 주세요.

이 시계 좀 보여 주세요.

예쁘게 포장해 주세요

Vậy khi bạn muốn nhờ ai đó giúp đỡ mình hoặc một ai đó khác thì bạn chỉ cần cộng 어 주세요/ 아 주세요 vào sau thân động từ tùy thuộc vào âm tiết cuối của thân động từ. Các bạn hãy nhớ nguyên tắc này.

BRIDGE

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말

Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.

Người bán hàng hỏi là 선물할 거예요? có nghĩa là có phải chiếc túi này được dùng làm quà đúng không?

Từ 선물하다 có nghĩa là dùng để làm quà.

Mời các bạn học mẫu câu này.

선물할 거예요? (2회 반복)

Đối với câu hỏi này, 수지 trả lời là 네, 선물할 거예요

그러니까 예쁘게 싸 주세요

Từ 그러니까 ở đây có nghĩa là “bởi vậy, cho nên”.

Nó cũng có nghĩa giống từ 그래서 mà chúng ta đã học trước đây, nhưng các bạn sẽ phải nói 그러니까 mà không phải là 그래서 khi muốn đưa ra một lời đề nghị hoặc một yêu cầu.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng luyện tập.

네, 선물할 거예요. 그러니까 예쁘게 싸 주세요. (2회)

Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ bài học ngày hôm nay. Các bạn hãy chú ý vào các mẫu câu được sử dụng trong đoạn phim.

드라마 완성편

BRIDGE 한글과 발음

Phần tiếp theo của bài hôm nay chúng ta sẽ học về nguyên âm ‘ㅟ‘

Thật ra nguyên âm này là sự kết hợp của nguyên âm ‘ㅜ‘ và nguyên âm ‘ㅣ‘

Thật ra đây là một nguyên âm ngắn nhưng người ta thường đọc nó dài hơn một chút trong những cuộc đối thoại hàng ngày.

Mời các bạn lắng nghe cách đọc của cô 지승현

위, 위, 위.

Đúng vậy, nguyên âm nay được đọc là 위.

Chúng ta sẽ học một số từ có nguyên âm 위

가위(2회)kéo

귀 tai

쉬워요 dễ

복습과 CLOSING

Đã đến lúc chúng ta phải nói lời chia tay với buổi học ngày hôm nay.

Trong bài hôm nay, chúng ta đã hoc được cách đề nghị ai đó giúp đỡ bằng cách sử dụng mẫu câu 어 주세요/ 아 주세요, ví dụ như 예쁘게 싸 주세요

Xin chị hãy gói nó thật đẹp.

Tôi sẽ nhờ cô 선생님 là

선생님, 가족 사진 있어요?

네, 있어요.

그럼 좀 보여 주세요

네, 여기 있어요

Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc.

Hẹn gặp lại các bạn lần sau.

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách hỏi đây là loại gì trong Tiếng Hàn Cách hỏi đây là loại gì trong Tiếng Hàn

(Bài 53) – 무슨 꽃 드릴까요?


Cách xin giảm giá khi mua hàng trong Tiếng Hàn Cách xin giảm giá khi mua hàng trong Tiếng Hàn

(Bài 55) – 좀 깎아 주세요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x