Cách nói chúc mừng người khác trong Tiếng Hàn (Bài 92)

Cách nói chúc mừng người khác trong Tiếng Hàn
(Bài 92) – 취직 축하해요


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Chào mừng quí vị và các bạn đã đến với chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc”. Cùng tham gia hướng dẫn bài học còn có cô 지승현,

Chúc quí vị và các bạn có một giờ học bổ ích và lý thú

안녕하세요. 지승현입니다.

만나서 반갑습니다.

Cô Hương này, trong bài học lần trước, chúng ta đã học về các cách diễn đạt lời cảm ơn và đặt các câu phủ định. Chúng ta cùng ôn lại bài học đó một chút chứ?

Thưa quí vị, thưa các bạn, trong bài học lần trước, chúng ta đã được học cách nói cảm ơn ai khi họ giúp chúng ta một việc cụ thể nào đó.

Ví dụ nếu muốn nói câu “rất cảm ơn vì được giúp đỡ” thì chúng ta sẽ nói như sau:

도와 줘서 고맙습니다.

도와 줘서 고맙습니다.

Ngoài ra, chúng ta cũng đã học cách đặt các câu phủ định bằng việc thêm cụm từ 지 않다 vào sau thân của động từ hoặc tính từ.

Cô có thể nói cho giúp chúng tôi chuyển câu “thời tiết tốt” 날씨가 좋아요 thành câu phủ định được không?

날씨가 좋지 않아요.

Và bằng việc sử dụng trạng từ 안, chúng ta cũng có thể nói 날씨가 안 좋아요.

chúng ta cũng biết là ngoài cách nói 날씨가 좋지 않아요. chúng ta còn có thể sử dụng từ 안đằng trước tính từ좋다 để đặt một câu phủ định có cùng ý nghĩa

날씨가 안 좋아요.

Đúng vậy. Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách nói lời chúc mừng và cách hỏi về ý định của người khác. Bây giờ, ta hãy cùng xem đoạn phim.

DRAMA (VTR)

맥주집

수지 민욱 씨, 취직 축하해요.

마이클 축하합니다. 우리 건배해요.

모두 (건배하며)위하여!

민욱 고맙습니다.

마이클 그런데 민욱 씨, 처음부터 기자가 되려고 했어요?

민욱 아니에요, 처음에는 대학원에 가려고 했어요. 삼학년 때부터 신문사에 취직하려고 준비를 했어요

(모두, 고개를 끄덕인다.)

수지 (민욱 옆에 놓인 양복을 보며)그런데 민욱씨, 양복 샀어요?

민욱 네, 출근할 때 입으려고 샀어요.

DRAMA에 관한 설명

Cuối cùng 민욱 đã xin được việc.

Anh đang cùng các bạn liên hoan nhân dịp này và nói với các bạn về công việc mới của mình, một phóng viên tại một tờ báo.

Michael hỏi 민욱 là có phải ngay từ đầu 민욱 đã muốn trở thành phóng viên hay không.

Đó là câu hỏi hỏi về ý định của một người nào đó. Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét cách diễn đạt chính trong bài học này.

(OFF)

– Chúng ta sẽ học một số cách diễn đạt lời chúc mừng

– và cũng sẽ học cách đưa ra câu nói chỉ ý đồ, dự định của mình hoặc ai đó bằng việc thêm cụm từ 려고 vào sau thân động từ muốn đề cập đến.

Trước tiên, chúng ta sẽ học cách nói lời chúc mừng. Mời quí vị và các bạn, chúng ta cùng xem lại đoạn phim, và và cùng tìm hiểu những câu chúc mừng của các nhân vật trong phim.

민욱 씨, 위직 축하해요.// 축하합니다.(2회반복)

네, 축하해요. 축하합니다.

Sự khác biệt 해요 và 합니다 là ngữ khí thân thiện và ngữ khí trang trọng. Còn về phần ý nghĩa của chúng là hoàn toàn giống nhau. Động từ trong tiếng Hàn để chúc mừng một ai đó là 축하하다. Các bạn hãy nói theo 선생님.

축하해요. / 축하합니다.

Chúc mừng ai đó là tốt, nhưng chúng ta cũng cần phải nói chúng ta chúc mừng họ vì điều gì. Ví dụ chúng ta nói lời chúc mừng ai đó vì họ đã có công việc mới, ta có thể nói câu này trong tiếng Hàn là.

취직 축하해요. (2회)

Vâng, từ 취직 với ý nghĩa mới xin được việc, được đặt ở đầu câu. 선생님, chúng ta có thể dùng cách diễn đạt này trong các trường hợp khác không?

Dĩ nhiên là được. Đám cưới, thi đỗ vào trường, tốt nghiệp…. hầu hết bất kì mọi thứ đều có thể sử dụng để nói lời chúc mừng.

Đúng vậy. Chúng ta thử một vài câu khác chứ? Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

결혼 축하해요.(2회 반복) Chúc mừng đám cưới

생일 축하해요. Chúc mừng sinh nhật

생신 축하합니다. Chúc mừng sinh nhật

취직 축하합니다. Chúc mừng vì đã tìm được công việc mới

Đó là những lời chúc mừng. Còn khi chúng ta muốn biểu đạt ý định làm một việc gì đó của mình hoặc người khác, chúng ta chỉ cần thêm cụm từ 려고 ở ngay đằng sau động từ mà chúng ta muốn nói tới. Sau đây, chúng ta hãy cùng xem lại ví dụ trên phim để xem cấu trúc câu này được sử dụng như thế nào trong hoàn cảnh thực tế

Vâng, Minuk nói rằng anh muốn đi làm ở toà báo từ khi anh là sinh viên đại học năm thứ 3. Chúng ta nói câu này như thế nào trong tiếng Hàn?

삼학년 때부터 신문사에 취직하려고 준비를 했어요.

Và anh nói rằng anh đã mua cho mình một bộ complê mới để mặc khi đi làm… câu này trong tiếng Hàn là

출근할 때 입으려고 샀어요.

Các bạn hãy lưu ý trong hai câu

1/ 삼학년 때부터 신문사에 취직하려고 준비를 했어요.

2/ 출근할 때 입으려고 샀어요.

có xuất hiện hai cụm từ 취직하려고 và 입으려고. Ở đây người nói đều sử dụng từ 려고 sau động từ.

Sonsaengnim, cô có thể nói cho chúng tôi biết khi nào dùng các cách diễn đạt này không?

Vâng. Khi muốn diễn đạt ý định của mình hoặc của ai đó, chúng ta thêm려고 sau thân động từ. Định gặp bạn là 친구를 만나려고, định ăn trưa là 점심을 먹으려고.

Quy tắc áp dụng đối với việc thêm 으려고 có giống vậy không ạ?

Khi phụ âm đứng trước âm tiết 려고, âm tiết này sẽ được chuyển thành 으려고 để dễ phát âm hơn.

Vâng, đây là điều chúng ta đã học vài lần trước và tôi chắc là các bạn vẫn nhớ.

Bây giờ, các bạn hãy cùng luyện tập các cách sử dụng 려고. Hãy nhắc lại theo Sonsaengnim.

친구에게 주려고 꽃을 샀어요. Định mua hoa tặng bạn

한국에 가려고 한국어를 공부해요. Định đi Hàn Quốc nên học tiếng Hàn.

전화를 걸려고 동전을 바꿨어요. Đổi tiền xu để gọi điện thoại

내일 아침에 먹으려고 빵을 샀어요.Mua bánh để định ăn vào sáng mai

Vâng, cảm ơn cô rất nhiều. Nhưng, tôi có một câu hỏi…chúng ta đã học cách sử dụng 러 가다/러 오다 cũng để diễn đạt ý định. Cách diễn đạt này có giống vậy không ạ?

Không, nó hơi khác. Cả hai trường hợp đều dùng để diễn đạt ý định, nhưng chỉ một vài từ như 가다, 오다, 다니다 có thể sử dụng sau âm tiết 러. Vì vậy, nó chỉ được dùng cho các trường hợp như 러 가다, 러 오다 và 러 다니다.

Khi sử dụng cho các động từ khác, phải sử dụng từ 려고.

À, có một chút khác biệt. Tôi hiểu rồi. Tiếp theo, chúng ta hãy cùng luyện tập sử dụng từ 려고 trong câu hỏi và câu trả lời. Những bạn muốn đọc, hãy đọc theo chúng tôi.

Huong: 꽃을 샀어요?

지승현: 네, 친구에게 주려교 꽃을 샀어요.

왜 그렇게 한국어를 열심히 공부해요?

Huong: 한국에 가려고 열심히 공부해요. 뭐 하려고 동전을 바꿨어요?

지승현: 전화를 걸려고 바꿨어요. 빵 샀네요. 배 고파요?

Huong: 아니오, 내일 아침에 먹으려고 샀어요.

BRIDGE

덤으로 배우는말

Khi Michael đề nghị nâng cốc. Anh đã nói 우리 건배해요.

“Chúng ta cùng nâng cốc, chúng ta cùng cạn chén”

Các bạn đọc theo được không?

우리 건배해요.(2회 반복)

Và các bạn có nhớ 3 người đã nói gì khi nâng cốc không? Họ nói 위하여. Trong nhiều cách để nói khi nâng cốc, 위하여 là cách thường được sử dụng hơn cả. Trong tiếng Anh, nó có ý nghĩa giống như nâng cốc để chúc mừng một điều gì đó, nhưng điều gì đó ở đây là không rõ ràng. Chúng ta cùng thử nhé.

위하여.(2회 반복)

Và bộ complê nam Minuk mua để mặc đi làm được gọi là 양복.

Bây giờ, chúng ta hãy cùng ôn lại tất cả những gì đã học trong bài học ngày hôm nay bằng việc xem lại ví dụ đầu tiên.

BRIDGE

Trong bài học trước, chúng ta đã học về trường hợp khi một nguyên âm đi sau một chữ có 받침, âm cuối của 받침 này sẽ được chuyển thành 대표음 và được đọc ghép với nguyên âm của chữ liền sau.

Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về quy tắc phát âm này. //

부엌 안에 있어요.

Câu này có nghĩa là có “ở trong bếp”

Chúng ta có 받침 키읔 được đi sau bởi một chữ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Các chữ này đều có thể đứng riêng rẽ như những từ độc lập. Chúng ta sẽ phát âm chúng như thế nào?

Ta hãy cùng nghe phát âm của 선생님.

부어 가네 이써요.(2회)

부어 가네, âm 키읔 được chuyển thành âm 기역 bởi âm 대표 của 키읔 là 기역. Cô có thể giải thích kĩ hơn cho chúng tôi được không?

ㅋ받침 trong từ 부엌 được chuyển thành 기역 받침 [부억] và được nối với từ 안 đứng đằng sau và được đọc là 부어간.

Nhưng đối với cách diễn đạt “ở trong bếp”, chúng ta phải phát âm nó là 부엌에 있어요. [부어케].

Đúng vậy. Từ 에 đứng sau từ 부엌 không thể đứng riêng thành một từ độc lập, và vì vậy chúng ta gắn với âm 받침 đứng trước nó để đọc thành 부어케 이써요.

Tôi hiểu rồi. Vậy thì, chúng ta hãy cùng thử một vài cách diễn đạt theo 선생님.

어머니는 부엌 안에 계세요. (2회복)

고양이가 부엌 앞에 앉아 있어요.

복습과 CLOSING

Tôi e là đã đến lúc kết thúc bài học ngày hôm nay của chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc”.

Trong bài học này, chúng ta đã học cách diễn đạt lời chúc mừng một ai đó cũng như làm thế nào để diễn tả ý định của mình. Ta hãy cùng ôn lại.

Hôm qua là ngày sinh nhật của 선생님 nhưng hôm nay tôi mới biết điều đó.

선생님, 생일 축하해요.

감사합니다.

그것 생일 선물 받은 거예요?

아니예요. 오늘은 다른 친구 생일이예요. 친구에게 선물하려고 샀어요.

Vậy à, bạn của cô chắc là sẽ thích nó. Đã hết giờ rồi, hẹn gặp các bạn lần sau. 안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói cám ơn người khác vì đã giúp đỡ trong Tiếng Hàn Cách nói cám ơn người khác vì đã giúp đỡ trong Tiếng Hàn

(Bài 91) – 도와 줘서 정말 고마워요


Cách hỏi có chuyện gì vậy trong Tiếng Hàn Cách hỏi có chuyện gì vậy trong Tiếng Hàn

(Bài 93) – 무슨 일 있어요?


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x