Cách nói có lẽ tôi hơi bận bằng Tiếng Hàn (Bài 85)

Cách nói có lẽ tôi hơi bận bằng Tiếng Hàn
(Bài 85) – 오늘 좀 바쁜 것 같아요


Nội dung bài học

안녕하세요? 안착히입니다. Chào mừng các bạn đến với bài học tiếng Hàn Quốc ngày hôm nay. Chúng ta cùng chào cô 지승현 선생님 sẽ cùng hướng dẫn chúng ta trong bài học ngày hôm nay.

안녕하세요? 지 선생님.

안녕하세요. 지승현입니다.

다시 만나서 반갑습니다.

Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách hỏi và trả lời nhữg câu hỏi về ai đó đang làm gì đó trong hiện tại. Chúng ta chỉ cần -고 있다 vào sau đuôi động từ để hỏi ai đó đang làm gì. Các bạn hãy nhớ lại nội dung bài học trước qua ví dụ sau nhé

선생님, 요즘도 아침에 수영하러 다니고있어요?

Vâng, tôi vẫn đi bơi hàng ngày

Các bạn có thấy không, gốc động từ được kết hợp với cụm từ 고 있다 để chỉ ra ai đó đang làm gì đó ở hiện tại.

Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách nói câu phỏng đoán một điều gì đó. (추측, 짐작)

Các bạn cùng xem đoạn băng sau

#S 세미나실

(민욱 세미나실에 들어와 마이클, 나오미에게 인사를 한다.)

민 욱 안녕하세요.

어, 나오미 씨는 아직 안 왔어요?

마이클 네. 나오미 씨는 오늘 못 와요.

오늘 좀 바쁜 것 같아요.

수 지 나오미 씨는 요즘 열심히 공부하는 것 같아요. 그런데,

민욱 씨는 아파요?

민 욱 네. 요즘 자주 밤을 샜어요.

그래서 병이 난 것 같아요.

수 지 그럼 일찍 집에 가서 쉬세요.

민 욱 그게 좋겠네요. 그럼…(나간다.)

.DRAMA에 관한 설명

Michael, 수지 và 민욱 đã đến phòng hội thảo nhưng vẫn chưa thấy 나오미 đâu cả. Michael nói có lẽ dạo này 나오미bận.

민욱 lại nghĩ có lẽ cô bị ốm do hay thức đêm..

Chúng ta cùng xem mẫu câu cơ bản trong bài học ngày hôm nay nhé. 오늘의 주제

___(으)ㄴ/는 것 같다

(OFF)

Chúng ta sẽ học cách nói câu phỏng đoán về một điều gì đó

Gốc động từ hoặc tính từ được thêm vào (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요.

오늘의 주제

___(으)ㄴ/는 것 같다

Chúng ta cùng học một số từ cơ bản để luyện tập mẫu câu này nhé

Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

한가하다 (2회씩) dảnh dỗi

재미있다 hay

바쁘다 bận

병이 나다 sinh bệnh, phát bệnh

Bây giờ, chúng ta cùng xem những từ này được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào nhé/
*오늘의 주제*

___(으)ㄴ/는 것 같다

#. 부분 편집

오늘 좀 바쁜 것 같아요 /요즘 열심히 공부하는 것 같아요. /병이 난 것 같아요. 장면 편집 (2번 반복)

Michael đoán 나오미 không đến vì cô đang bận.

Anh nói câu này bằng tiếng Hàn thế nào nhỉ?

요즘 좀 바쁜 것 같아요.

수지 có vẻ biết tại sao 나오미 đang bận rộn, cô nói 나오미 những ngày này đang bận học.

Cô ấy nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào nhỉ?

요즘 열심히 공부하는 것 같아요.

민욱 đoán cô đã học qua đêm nên đã bị ốm. Cô ấy đã nói thế nào?

병이 난 것 같아요.

Đó là yếu tố chung trong tất cả những câu mà chúng ta vừa xem

Cụm từ 바쁜 것 같아요.

공부하는 것 같아요.

và 병이 난 것 같아요.

được sử dụng để miêu tả sự phỏng đoán của ai đó về một điều chưa biết được chính xác.

선생님, có một quy tắc ngữ pháp nào đó về việc sử dụng cụm từ 것 같아요 phải không

Tất nhiên rồi, để tôi giải thích cho các bạn

Như trong tất cả các mẫu câu mà chúng ta đã học trước đây, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요. phụ thuộc vào đuôi của động từ.

CG
형용사의 어간 + (으)ㄴ 것 같아요.(현재)

Đối với tính từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm_(으)ㄴ 것 같아요

동사의 어간 + 는 것 같아요.(현재)

đối với động từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm _는 것 같아요.

동사의 어간 +(으)ㄴ 것 같아요.(과거)

Đối với động từ trong câu quá khứ, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요 như đối với tính từ trong câu hiện tại

Chúng ta sẽ luyện tập thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi động từ hoặc tính từ. Các bạn cùng chú ý theo dõi.

바쁜 것 같아요.

열심히 공부하는 것 같아요.

재미있는 것 같다.

병이 난 것 같아요.

Chúng ta cùng luyện tập một số câu hoàn chỉnh. Các bạn đừng quên nhắc lại theo nhé

수지 씨는 아주 바쁜 것 같아요.

수지 씨는 열심히 공부하는 것 같아요.

저 영화는 아주 재미있는 것 같아요.

민욱 씨는 병이 난 것 같아요.

Không khó lắm phải không các bạn?
Tất cả những gì chúng ta phải làm là thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi từ bạn cần sử dụng Các bạn cùng nhắc lại nhé

수지 씨는 아직 안 왔어요?

네. 수지 씨는 요즘 바쁜 것 같아요. // 민욱 씨는 어디가 아파요?

민욱 씨는 머리가 아픈 것 같아요. //

마이클 씨는 뭘 하고 있어요?

마이클 씨는 요즘 공부를 열심히 하는 것 같아요.

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말

Sau đây các bạn cùng học thêm một số mẫu câu

민욱 cho biết anh đã làm việc suốt đêm 선생님, anh ấy đã nói câu này như thế nào nhỉ?

요즘 자주 밤을 샜어요. (2회)

밤을 새다 có nghĩa là thức thâu đêm. Các bạn hãy tự luyện tập nhé

밤을 샜어요.(2회 반복)

‘새다’ là dạng rút gọn của từ ‘새우다’. Vì vậy, chúng ta cũng có thể nói 밤을 새웠어요.

Các bạn cùng nhắc lại theo 선생님.

밤을 새웠어요.

Khi mọi người khuyên 민욱 nên về nhà nếu anh cảm thấy không được khoẻ

Anh đã nói, 그게 좋겠네요 và đi về nhà

Mẫu câu này có thể được dùng khi ta đồng ý đề nghị của ai đó. Các bạn cùng luyện tập

그게 좋겠네요. (2회 반복)

Đây là lúc tóm lược lại những gì chúng ta vừa học. Chúng ta sẽ cùng xem lại từng mẫu câu một theo đoạn băng sau.

Tiếp theo là phần học phát âm

Chúng ta sẽ xem điều gì sẽ xảy ra khi phụ âm ㄷ và nguyên âm ㅣ gặp nhau.

Một cách tóm tắt, khi ㄷ và ㅣ gặp nhau, nó được kết thúc bằng âm 디, song âm thực sự được phát âm là ‘지’.

선생님, cô có thể giải thích rõ hơn không?

Đây là hiện tượng vòm hoá có trong rất nhiều ngôn ngữ không chỉ riêng tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, hiện tượng này xuất hiện khi phụ âm ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ.

Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn qua một vài ví dụ nhé
굳다 굳 + 이 (발음– 구지)

Trong từ 굳다, gốc tính từ 굳 và 이 kết hợp với nhau tạo thành 굳이, chúng ta phải nhớ một điều là chúng ta phải phát âm đó là 구지.

Có phải hiện tượng này luôn xảy ra khi 받침 ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ phải không?

Tất nhiên là cũng có những trường hợp ngoại lệ chứ.

Hiện tượng này chỉ xuất hiện khi hai từ đơn lẻ được kết hợp với nhau, song đối với những từ đứng riêng lẻ trong vị trí đầu tiên, quy tắc phát âm này không được ứng dụng

Ví dụ như từ 잔디, và 디디다 là một từ được bắt đầu với… nhưng chúng ta không phát âm là 잔지 hay 지지다.

Cám ơn cô đã giải thích rất rõ ràng.

Điều này có thể làm cho các bạn đôi chút bối rối, nhưng nếu chiu khó luyện tập các bạn sẽ thấy điều này là hiển nhiên.

복습과 CLOSING

Đã sắp đến giờ chúng tôi phải nói lời tạm biệt các bạn trong bài học ngày hôm nay.

Trong bài học này, chúng ta đã học cách nói phỏng đoán về một điều gì đó chưa rõ ràng

Như trong câu 바쁜 것 같아요. và 공부하는 것 같아요, Chúng ta chỉ việc thêm vào cụm _(으)ㄴ/는 것 같 vào đuôi động từ chúng ta muốn sử dụng.

선생님은 참 건강한 것 같아요.

매일 아침 운동을 해요.

Vâng, đó chính là bí quyết cho một cơ thể khoẻ mạnh

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau

여러분 안녕히 계세요.

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói tôi đang làm việc gì đó bằng Tiếng Hàn Cách nói tôi đang làm việc gì đó bằng Tiếng Hàn

(Bài 84) – 음식을 만들고 있어요


Cách hỏi người này là ai trong Tiếng Hàn Cách hỏi người này là ai trong Tiếng Hàn

(Bài 86) – 여기 서 있는 사람은 누구예요?


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x