Cách nói đi đến bưu điện để gửi thư bằng Tiếng Hàn
(Bài 48) – 편지 보내러 우체국에 가요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.
Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong buổi học hôm nay.
지승현 선생님. 안녕하세요?
안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다.
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói cho ai đó biết việc mịnh đã làm hoặc dự định làm ở một địa điểm cụ thể.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
지 선생님, 어제 뭐 했어요?
극장에 가서 영화를 봤어요
Chúng ta chỉ việc cộng thêm cụm từ 에 가서 vào từ chỉ địa điểm.
지선생님, 오늘은 뭐 할 거예요?
Tôi định hôm nay sẽ đi mua đồ ở cửa hàng.
Thế chị định mua gì?
Ồ, tôi chỉ định đi ngắm đồ thôi.
Chị có muốn đi cùng tôi không?
(웃으며) Tôi sẽ nghĩ về chuyện này.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói cho ai biết lý do mình đi đến đâu.
Mời các bạn xem phim.
VTR
nhạc
Michael gọi 나오미 cô ấy vừa tình cờ đi ngang qua đây.
나오미 nói cô ấy đang đi đến bưu điện để gửi thư. Michael nói muốn đi cùng cô ấy.
Có vẻ như 민욱 sẽ không đi cùng họ. 민욱 vẫn chưa ăn trưa nên anh ấy nói sẽ đi đến tiệm ăn.
Mời các bạn học các mẫu câu được sử dụng trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách sử dụng các cụm từ 러 가다/ 러 오다/ 러 다니다, đây là những cụm từ dùng để nói ai đó đang đi đến đâu để làm gì.
Nhưng trước hết mời các bạn học một số từ chỉ địa điểm và hành động xảy ra ở đây.
2회씩) 우체국
편지를 보내다
공중 전화 부스
전화를 걸다
화장실
손을 씻다
편지 보내러 우체국에 가요. / 아니오, 소포 보내러 가요. / 점심 먹으러 식당에 갈 거예요.장면편집(2번 반복)
나오미 đang đi đâu vậy?
Cô ấy đang đi đến bưu điện để gửi thư.
Chúng ta sẽ nói câu này bằng tiếng Hàn thế nào thưa cô 지승현
편지 보내러 우체국에 가요
Có phải Michael cũng đi đến bưu điện để gửi thư phải không?
Không phải, anh ấy đến bưu điện để gửi một bưu kiện.
Các bạn có biết anh ấy đã nói thế nào không?
아니오, 소포 보내러 가요
편지 보내러 가요.
소포 보내러 가요
Cả hai mẫu câu vừa rồi đều sử dụng cụm từ 러가요 Thưa cô 지승현 khi nào thì chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 러 가요? này?
Chúng ta sử dụng cụm từ này khi chúng ta đã có sẵn mục đích đi đến đâu đó.
Chúng ta chỉ việc cộng cụm từ 러 가요? vào thân động từ.
Ví dụ như nếu bạn định đi đâu đó để gặp bạn bè thì bạn có thể nói 친구를 만나러 가요
Trong trường hợp của 민욱, anh ấy nói 점심 먹으 러 가요.
Thay vì sử dụng cụm từ 러 가요 anh ấy lại sử dụng cụm từ 으러 가요
Tức là ở đây có đôi chút khác biệt. Cô 지승현 sẽ giải thích cụ thể cho chúng ta tại sao.
Đối với những động từ nguyên thể như 만나 다 (gặp), và 걸다 (gọi), … thì khi thân động từ có kết thúc là một nguyên âm hoặc ‘리을 thì chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 러 가요 nhưng nếu thân động từ kết thúc là một phụ âm (trừ 리을 ) , như 먹다 (ăn) thì chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 으러 가요
Rất cảm ơn cô 지승현
Thật ra chúng ta đã biết đến quy tắc này trong những bài học trước.
Vậy các bạn hãy chắc chắn khi nào thì dùng 러 가요 và khi nào thì dùng 으러 가요
Bây giờ mời các bạn cùng luyện tập.
전화를 걸러 가요.
밥을 먹으러 가요.
손을 씻으러 가요
Thế nếu chúng ta muốn thêm từ chỉ địa điểm vào trong câu thì sẽ phải nói thế nào thưa cô 지승현
Có hai cách để đặt câu như vậy.
Các bạn có thể nêu tên địa điểm ngay đầu câu hoặc đật từ chỉ địa điểm + 에 trước động từ 가요
Chúng ta có thể nói 우체국에 편지를 보내러 가요 hoặc 편지를 보내러 우체국에 가요
Thế chúng ta có phải sử dụng động từ 가다 khi chúng ta sử dụng tiểu từ 러. không?
Không, chúng ta có thể sử dụng 오다, 다니다 đi cùng với cụm từ 러 오다 hoặc 러 다니다 .
러 오다 có thể được dùng kho ai đó đang định đến đâu để làm gì và 러 다니다 dược dùng khi ai đó thường đến đâu để làm gì.
Bây giờ mời các bạn luyện tập bằng cách thêm từ chỉ địa điểm vào câu.
친구를 만나러 커피숍에 가요.
점심을 먹으러 식당에 가요.
한국어를 배우러 한국에 왔어요
Chúng ta sẽ luyện tập bằng cách đặt câu hỏi và trả lòi xem ai đó đang đi đâu và với mục đích gì 어디 가요?.
친구 만나러 커피숍에 가요.
어제 도서관에 갔어요?
네, 책 읽으러 도서관에 갔어요
어디 가요?
손 씻으러 화장실에 가요.
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Michael nói là anh ấy đi đến bưu điện để gửi một gói hàng.
소포 trong tiếng Hàn có nghĩa là “bưu kiện”.
소포를 보내러 가요.(2회)
네, 소포를 보내러 가요
Trong những cuộc hội thoại hàng ngày, chúng ta có thể bỏ 를 (목적격 조사) đi, chúng ta chỉ cần nói 소포 보내러 가요.
Mời các bạn cùng luyện tập.
소포 보내러 가요.(2번)
Bây giờ mời các bạn ôn tập lại toàn bộ những mẫu câu đã học qua đoạn phim.
드라마 따라하기 (드라마 내용 반복 3회
Mời các bạn ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Phần tiếp theo của bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về nguyên âm.
Hôm nay chúng ta sẽ học tới nguyên âm ‘ㅒ‘
Thật ra nguyên âm này là sự kết hợp của nguyên âm ‘ㅑ‘ và nguyên âm ‘ㅣ‘.
Mời các bạn lắng nghe cách đọc của cô 지승현
얘, 얘, 얘
Đúng vậy, nguyên âm nay được đọc là 얘
Chúng ta sẽ học một số từ có nguyên âm 얘
얘기(2회)
하얘요
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta phải nói tạm biệt với buổi học hôm nay.
Hôm nay chúng ta đã học được cách nói là mình định đi đâu với mục đích gì.
Chúng ta sẽ lấy thân động từ cộng với 러 rồi tiếp đó là từ chỉ địa điểm cộng với cụm từ 에 가다
Tôi sẽ hỏi cô 지승현 một số câu hỏi.
선생님, 오후에 뭐 할 거예요?
책 사러 서점에 갈 거예요.
안착히 씨는 뭐 할 거예요?
저는 책 읽으러 도서관에 갈 거예요.
Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc.
Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Mẫu câu dọn dẹp việc nhà trong Tiếng Hàn
(Bài 46) – 청소를 하고 쉬었어요
Cách nói đi đến bưu điện để gửi thư bằng Tiếng Hàn
(Bài 48) – 편지 보내러 우체국에 가요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình