Cách nói định làm gì đó đi đâu đó bằng Tiếng Hàn (Bài 58)

Cách nói định làm gì đó đi đâu đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 58) – 편지를 보내려고 합니다


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong chương trình học tiếng Hàn Quốc trên Đài truyền hình. 지승현 선생님. 안녕하세요?

네, 안녕하세요. 지승현입니다.

만나서 반갑습니다.

Trong bài trước, chúng ta đã học cách nói một cách lịch sự về những việc đã xảy ra trong quá khứ khi đang trong khung cảnh trang trọng hoặc khi chúng ta nói chuyện với ai đó mà người này không phải thân quen lắm với mình.

Mời các bạn cùng ôn tập lại bài cũ.

선생님, 어제 무엇을 했습니까?

우체국에 갔습니다

Khi chúng ta chia động từ hoặc tính từ ở dạng quá khứ thì chúng ta sẽ thêm 었습니다 hoặc 었습니까

Nhưng chúng ta thường đến bưu điện làm gì nhỉ?, tất nhiên chúng ta thường đến đây để gửi thư hoặc gửi các kiện hàng, đúng không?

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách thể hiện mục đích hay kế hoạch của ai đó.

Trước hết mời các bạn xem phim.

VTR

nhạc

Michael đến bưu điện để gửi thư. Khi được hỏi là anh ấy muốn gửi thư đi đâu, anh ấy trả lời là muốn gửi thư sang Singapore. Bưu phí là 1.900 won và phải mất một tuần mới đến nơi.

Mời các bạn đến với những cấu trúc trong bài.

Chúng ta sẽ học cách sử dụng hậu tố 으려고 하다 để bày tỏ mục đích của việc gì đó.

Nhưng trước khi đi vào chi tiết bài học, mời các bạn cùng học một số từ mới với cô 지승현

(2회씩)

편지를 보내다 gửi thư

우표를 사다 mua tem thư

소포를 찾다 đi nhận bưu phẩm

Bây giờ chúng ta sẽ xem cách vận dụng những từ mới trên trong các cuộc hội thoại hàng ngày.

편지를 보내려고 합니다. / 어디에 보내려고 합니까? / 싱가포르에 보내려고 합니다 장면편집(2번 반복)

Michael nói với nhân viên bưu điện là anh ấy muốn gửi thư. Anh ấy đã nói thế nào thưa cô 지승현?

편지를 보내려고 합니다.(2회)

Nhân viên bưu điện hỏi Michael là anh ấy muốn gửi thư đi đâu. Mẫu câu này trong tiếng Hàn là

어디에 보내려고 합니까?(2회)

Michael trả lời là anh ấy muốn gửi thư đi Singapore.

싱가포르에 보내려고 합니다.(2회)

Các bạn đã bắt gặp —으려고 합니다 trong một số mẫu câu trong bài.

Nó được dùng để nói với ai đó là mục đích của chúng ta là gì. Nó nêu mục đích của chủ thể hành động hoặc ý đồ của hành động.

Cô 지승현, cô sẽ nói cho chúng ta biết cách sử dụng của cụm từ này.

Có hai cách sử dụng và dùng thế nào là phụ thuộc vào kết thúc của thân động từ là gì.

(off)

Trường hợp 1 là nếu thân động từ kết thúc là một phụ âm thì trong chúng ta thêm 으려고 하다

nếu nó kết thúc là ‘ㄹ‘ hoặc nguyên âm thì chúng ta thêm 려고 하다

편지를 보내다 + 려고 하다 ⇒ 편지를 보내려고 하다

우표를 사다 + 려고 하다 ⇒ 우표를 사려고 하다

소포를 찾다 + 으려고 하다 ⇒ 소포를 찾으려고 하다

Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục học cách đặt một câu hoàn chỉnh với những cụm từ mà chúng ta vừa học.

Khi chúng ta ở bưu điện tức là một nơi có nghi thức, thủ tục, và chúng ta muốn nói câu lịch sự giống như những gì chúng ta đã được học trong bài trước, vậy mời các bạn hãy đọc theo cô 지승현

편지를 보내려고 합니다.

편지를 부치려고 합니다.

우표를 사려고 합니다.

소포를 찾으려고 합니다

Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một vấn đề khác, đó là thay vì nói về ý đồ của ai đó, chúng ta sẽ học cách hỏi mục đích của người nào đó. Các bạn hãy nhớ là chúng ta thêm từ 까? để biến nó thành câu hỏi.

Nhân viên bưu điện hỏi là anh ấy có thể làm gì cho Michael?

Mẫu câu này là gì thưa cô 지승현

어떻게 오셨습니까?

Nghĩa của câu này hơi có ý như là “Việc gì đã khiến anh phải đến đây?”, hay là “tôi giúp gì được cho anh?”

Đây là mẫu câu rất thông dụng trong cuộc sống, vì vậy mời các bạn cùng học mẫu câu này.

어떻게 오셨습니까?(2회)

Bây giờ chúng ta sẽ kết hợp những mẫu câu đã được học để hỏi và trả lời mục đích của ai đó khi thực hiện những hành động này.

Tôi giúp gì được cho chị?

어떻게 오셨습니까?

편지를 보내려고 합니다.

어떻게 오셨습니까?

우표를 사려고 합니다

어떻게 오셨습니까?

소포를 찾으려고 합니다.

드라마 완성편

BRIDGE

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말

Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.

Đầu tiên, Michael hỏi là mất bao lâu thì lá thư của anh ấy sẽ đến Singapore.

“Bao lâu thì thư sẽ đến Singapore”

싱가포르까지 얼마나 걸립니까?(2회)

—까지 dùng để chỉ hướng đến đâu đó và 걸립니까? dùng để hỏi về khoảng thời gian, —에서 và —까지 có nghĩa là từ đâu và tới địa điểm mình muốn.

(실제 문장에선 여기에서 từ 가생략되어 있습니다.)

Mất khoảng 1 tuần thì thư sẽ đến nơi.

일주일쯤 걸립니다.(2회)

Từ 쯤 trong tiếng Hàn có nghĩa là “khoảng”, có nghĩa là “mất khoảng 1 tuần”

Tất nhiên 일주일 có nghĩa là “một tuần”. Các bạn hãy đọc từ 쯤 theo cô 지승현

쯤 (2회)

Bây giờ mời các bạn ôn tập lại những cấu trúc đã học qua đoạn phim.

BRIDGE 한글과 발음

Bây giờ chúng ta sẽ học kĩ hơn về một 복모음 đã học. Đó là nguyên âm kép ‘ㅢ‘

Nguyên âm này cách đọc phụ thuộc vào từ đứng sau hoặc đứng trước nó.

Trường hợp 1: Nó chỉ đọc là ‘ㅢ‘ khi nó là âm tiết đầu của một chữ.

Mời các bạn đọc theo cô 지승현

의사,의사

의자,의자

Trường hợp 2: Nó sẽ được đọc là 이 thay vì đọc là ‘ㅢ‘

Trường hợp này được dùng khi phụ âm ‘ㅎ’ hoặc ‘ㄴ‘ đi cùng với ’ㅢ’

Nguyên âm này chuyển từ ㅢ sang 이 để tạo thành âm ‘히 và 니

희망, 희망

무늬, 무늬

복습과 CLOSING

Đã đến lúc chúng ta phải dừng bài học hôm nay.

Trong bài này, chúng ta đã học được hỏi ai đó về mục đích của người này và cũng dùng để nói với ai đó về mục đích của mình qua cách dùng cụm từ câu 으려고 하다

Tôi sẽ hỏi cô 지승현 và các bạn hãy cùng chúng tôi ôn tập lại bài học.

지 선생님, 오늘 뭐 할 거예요?

테니스를 치려고 합니다.

안착히 씨는 뭐 할 거예요?

저는 집에서 책을 읽으려고 합니다

Có vẻ như đây là cách hayđể thư giãn đấy.

Tôi cũng đang mong chờ nó đây.

Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học sau.

안녕히 계세요

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói đã đi đâu đó trong Tiếng Hàn Cách nói đã đi đâu đó trong Tiếng Hàn

(Bài 57) – 회의하러 갔습니다


Chủ đề về bưu điện dán tem thư trong Tiếng Hàn Chủ đề về bưu điện dán tem thư trong Tiếng Hàn

(Bài 59) – 우표를 붙이십시오


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x