Cách nói định làm gì vào cuối tuần bằng Tiếng Hàn
(Bài 60) – 주말에 뭘 할 겁니까?
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong chương trình học tiếng Hàn Quốc trên Đài truyền hình. 안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 십시오/으십시오 đặt câu đề nghị ai đó làm việc gì một cách khiêm tốn lịch sự. Mẫu câu này còn được sử dụng một cách tuyệt đối trong những khung cảnh trang trọng hoặc khi chúng ta tiếp xúc với những người chúng ta không mấy thân quen.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
Thưa cô 지승현, khi chúng ta ở trong khung cảnh trang trọng và chúng ta muốn đề nghị lịch sự một ai đó ngồi xuống thì chúng ta sẽ nói thế nào?
앉으십시오
Đúng vậy, chúng ta sẽ nói 앉으십시
Cũng trong hoàn cảnh như vậy, nếu muốn nói ai đó làm gì trong tương lai thì sẽ nói thế nào?
Đó chính là nội dung bài học hôm nay của chúng ta.
Mời các bạn xem phim.
VTR
nhạc
Michael và 이영기 씨, bạn đồng nghiệp của anh ấy đang nói về những dự định của họ vào những tuần sắp tới. Michael nói tuần này anh ấy định đi leo núi và tuần tới anh ấy sẽ đến đảo Cheju.
이영기 씨 có định đi tới đảo Cheju không?
Anh ấy sẽ đến đó trong chuyến công tác tới.
Mời các bạn đến với những cấu trúc trong bài.
Chúng ta sẽ học cách nói về các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, và chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 을겁니다 뭉 을 겁니까 trong trường hợp trang trọng hoặc khi nói với những người không quá thân quen với chúng ta.
Chúng ta sẽ bắt đầu bài học cùng với một số từ vựng.
Mời các bạn đọc theo cô 지승현
(2회씩) 등산을 하다 leo núi
출장을 가다 đi công tác
음식을 만들다 làm thức ăn
소설책을 읽다 đọc tiểu thuyết
Mời các bạn xem phim để xem những từ vựng trên được sử dụng trong đời sống thường ngày thế nào.
부분 편집
이번 주말에 뭘 할 겁니까? / 집에서 쉴 겁니다. / 등산을 할 겁니다. 장면편집(2번 반복)
Michael đã nói thế nào khi tuần này anh ấy muốn nghỉ ngơi ở nhà?
집에서 쉴 겁니다.(2회)
Michael nói tuần tới anh ấy sẽ đi leo núi, mẫu câu này trong tiếng Hàn như thế nào thưa cô 지승현
등산을 할 겁니다.(2회)
Cả hai mẫu câu trên: 집에서 쉴 겁니다 và 등산을 할 겁니다 đều sử dụng cụm từ 을 겁니다
Chúng ta sử dụng 을 겁니다 khi muốn chia động từ ở thì tương lai.
Nhưng thưa cô 지승현, trong một bài học trước đây chúng ta đã học cách đặt câu ở thì tương lai bằng cách sử dụng 을 거예요, vậy hai cách làm trên có gì khác nhau?
Cả hai đều là dạng tương lai nhưng 을 거예요 có thể được sử dụng trong những trường hợp không mấy trang trọng, không chính thức hoặc với người có quan hệ thân thiết gần gũi , 을 겁니다 được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn hoặc khi chúng ta nói chuyện với những người lần đầu gặp hoặc người không mấy thân quen.
Khi thân động từ kết thúc là một phụ âm trừ ㄹ thì chúng ta thêm 을 겁니다, nếu thân động từ kết thúc là một nguyên âm, chúng ta thêm ㄹ 겁니다 .Chỉ có điều là khi thân động từ kết thúc là ㄹ thì chúng ta sẽ bỏ ㄹ ở từ này đi và them cụm từ ㄹ 겁니다 vào sau thân động từ, vậy thật ra cũng giống như là khi chúng ta thêm 겁니다 vào thân động từ.
Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng một số từ vựng vừa học để luyện tập với cụm từ 을 겁니다 và ㄹ 겁니다
등산을 하다 – 등산을 할 겁니다
출장을 가다 – 출장을 갈 겁니다
음식을 만들다 – 음식을 만들 겁니다
소설책을 읽다 – 소설책을 읽을 겁니다
Bây giờ chúng ta sẽ đến với những câu hỏi về những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Tất cả những gì chúng ta phải làm là thêm từ 까, các bạn còn nhớ không?
Mời các bạn đọc theo cô
주말에 뭐 할 겁니까? (2회)
Chúng ta sẽ sử dụng những mẫu câu đã học để hỏi và trả lời về những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
주말에 뭐 할 겁니까?
등산을 할 겁니다
주말에 뭐 할 겁니까
출장을 갈 겁니다.
주말에 뭐 할 겁니까?
집에서 음식을 만들 겁니다.
주말에 뭐 할 겁니까?
소설책을 읽을 겁니다.
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.
이영기 씨 đã nói thế nào khi anh ấy muốn biết Michael đã có những dự định nào thú vị cho ngày nghỉ cuối tuần hay chưa?
마이클 씨는 좋은 계획 있습니까?
Chúng ta vừa đến với cụm từ 좋은 계획, cụm từ này có nghĩa như là “những dự định hay, thú vị”, 좋은 là “hay, thú vị, tuyệt” và 계획 có nghĩa là “những dự định”.
Mời các bạn học mẫu câu này.
마이클 씨는 좋은 계획 있습니까?
(2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những mẫu câu chúng ta đã học.
Mời các bạn ôn tập lại bài.
드라마따라하기
Chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Tiếp theo bài hôm nay, chúng ta sẽ học kĩ hơn về nguyên âm đôi ‘ㅖ‘
Cách phát âm của nguyên âm này sẽ phụ thuộc vào từ đứng trước hoặc đứng sau nó.
Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu một số trường hợp mà nguyên âm kép ‘ㅖ‘ vẫn được phát âm là 예
Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
예,예 ví dụ (ngoài ra còn có rất nhiều nghĩa)
예술,예술 nghệ thuật
예뻐요,예뻐요 xinh đẹp
Bây giờ chúng ta sẽ học trường hợp phát âm từ này khác đi.
Đây là trường hợp khi ‘예‘ được đọc là ‘에’
Khi đứng trước nguyên âm kép ‘ㅖ‘ không phải là phụ âm ㅇ hoặc ㄹ thì nguyên âm kép 예 sẽ được phát âm là 에
Ví dụ khi nó kết hợp với ㄱ thì cách phát âm chuẩn là ‘게‘.
Các bạn hãy nhìn kĩ cách bật môi của cô 지승현
시계, 시계 đồng hồ
은혜, 은혜 ơn huệ
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta phải nói lời tạm biệt với buổi học hôm nay.
Trong bài hôm nay, chúng ta đã học được cách nói về những sự kiện trong tương lai khi chúng ta trong hoàn cảnh trang trọng hoặc khi chúng ta nói chuyện với những người chúng ta không mấy thân thiện bằng cách sử dụng mẫu câu 을 겁니다 and 을 겁니까?.
Các bạn hãy nhớ học thuộc các cách sử dụng này.
Bây giờ tôi sẽ hỏi cô 지승현 một câu hỏi
지 선생님, 주말에 뭐 할 겁니까?
등산을 할 겁니다.
안착히 씨는 주말에 뭐 할 겁니까?
Còn nếu quí vị và các bạn hỏi tôi “Huong선생님 주말에 뭐 할 겁니까?”
Thì tôi sẽ trả lời như sau
집에서 쉴 겁니다.
Vậy các bạn đã có những dự định gì cho ngày cuối tuần?
Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học sau.
안녕히 계세요
지승현 계세요.
Bài học liên quan
Chủ đề về bưu điện dán tem thư trong Tiếng Hàn
(Bài 59) – 우표를 붙이십시오
Chủ đề thú vị trong Tiếng Hàn
(Bài 61) – 재미있을 거예요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình