Cách nói giúp đỡ người khác trong Tiếng Hàn
(Bài 79) – 뭘 도와 줄까요?
Nội dung bài học
안녕하세요? 안착히입니다.
Chào mừng các bạn đến với bài học “Cùng học tiếng Hàn Quốc”. Như thường lệ, cô 지승현 sẽ giúp đỡ chúng ta trong bài học hôm nay
선생님 안녕하세요? 지 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học trước, chúng ta đã học hai mẫu câu dùng để nói về thời tương lai. Chúng ta cùng ôn lại nhé
선생님, 우리 집에 언제 오시겠어요?
이번 주말 괜찮아요?
네, 괜찮아요.
그럼 토요일 오후에 갈게요.
Cô sẽ phải dạy tôi một số bí quyết nướng bánh rất ngon của cô đâý nhé
Chắc chắn rồi, tôi luôn luôn sẵn sàng.
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách yêu cầu ai đó làm việc gì cho chúng ta và cách nói chúng ta sẵn sàng làm một việc gì đó cho ai
Trước hết, chúng ta hãy cùng xem đoạn băng sau
DRAMA (VTR)
#S. 벤치에서
이수지: 우리가 뭘 도와 줄까요?
마이클: 안 도와 줘도 괜찮아요.
(잠시 후 생각이 났다는 듯이)
그럼 접시 좀 빌려 주세요.
이수지: 내가 접시를 빌려 줄게요.
마이클: 고마워요.
김민욱: 그런데 파티가 몇 시에 시작해요?
마이클: 친구들이 6시쯤 올 거예요.
김민욱: 그럼, 우리는 5시쯤 가서 도와 줄게요.
마이클: 정말 고마워요.
Giải thích về đoạn băng
수지 hỏi Michael cô có thể giúp gì anh được không, vì Michael đang dự định tổ chức một bữa tiệc tại nhà. Đáp lại, Michael đã hỏi mượn 수지 một số đĩa.
수지 đồng ý. Michael cho biết bạn của anh sẽ đến vào lúc 6 giờ, 민욱 và Su Ji sẽ đến nhà Michael vào lúc 5 giờ để giúp Michael chuẩn bị cho bữa tiệc
Nào, chúng ta hãy cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hôm nay
CG
*오늘의 주제*
_아/어/여 주다
_아/어/여 드리다
(OFF) Chúng ta sẽ học cách đề nghị ai đó làm gì đó cho chúng ta và cách nói chúng ta sẽ làm điều gì cho ai đó
Chúng ta sẽ học cách sử dụng động từ 주다 và 드리다.
Chúng ta hãy cùng xem một số động từ sẽ sử dụng để nói mẫu câu này
Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.
돕다 (2회씩) giúp đỡ
빌리다 vay
끓이다 đun, nấu
설명하다 giải thích
Chúng ta sẽ xem đoạn băng để xem động từ 주다 và 드리다 được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào
G
*오늘의 주제*
_아/어/여 주다
VCR 주제 드라마
#. 부분 편집
우리가 뭘 도와 줄까요? / 안 도와 줘도 괜찮아요. /
그럼 접시 좀 빌려 주세요./ 내가 접시를 빌려 줄게요.
(2회 반복) 장면 편집.
Câu trả lời của Michael là gì khi 수지 hỏi anh là liệu cô có thể làm gì để giúp anh?
접시 좀 빌려 주세요.(2회)
Vâng, đúng vậy, Michael đã nói 접시 좀 빌려 주세요.
Ở đây chúng ta sẽ bắt gặp mẫu câu 빌려 주세요.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem trên thực tế mẫu câu này mang hàm ý gì và được sử dụng trong những ngữ cảnh nào.
Nó có nghĩa là “cho mượn”
CG
빌리다 + _어 주다
= 빌려 주다
= 빌려 주세요
(off) động từ 빌리다 và động từ 주다 kết hợp trở thành빌려 주다.
빌려 주다 có nghĩa là cho mượn cái gì đó.
Và câu 빌려 주세요 là dạng câu đề nghị của 빌려 주다.
Đây là mẫu câu cơ bản bạn cần phải sử dụng khi muốn yêu cầu ai đó làm gì đó cho bạn hoặc nói với ai đó bạn có thể làm điều gì đó cho họ
Chúng ta sẽ luyện tập dạng câu này bằng cách chuyển một số động từ thành câu đề nghị ai đó làm việc gì cho mình.
돕다 도와 주다
빌리다 빌려 주다
끓이다 끓여 주다
설명하다 설명해 주다
지승현 (OFF) (-아/어/여 주다 부분 다른색)
Trong khi luyện đọc cùng với cô giáo Ji Seong Heon có lẽ các bạn đã nhận ra nguyên tắc chung trong những mẫu câu trên.
Đó chính là sự thay đổi đuôi từ của các động từ dưới dạng 아/어/ or 여. Song đây là một quy tắc ngữ pháp khá phức tạp cho nên trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ không đi sâu phân tích hiện tượng ngữ pháp này.
Nhưng có một điều mà bạn phải biết. đó là thể tôn kính của động từ 주다 Trong các bài học trước, đã có lần chúng ta đề cập tới từ này. Nó không phải là từ xa lạ với chúng ta nên không thuộc danh mục các từ mới trong bài hôm nay.
Vâng, đó chính là từ 드리다. Để luyện tập với từ này, chúng ta sẽ hỏi ai đó lớn tuổi hơn chúng ta câu “chúng ta có thể làm gì để giúp họ?”
뭘 도와 드릴까요?
Chúng ta sẽ nói thế nào khi muốn cho ai đó lớn tuổi hơn chúng ta mượn một cái gì đó, một quyển sách chẳng hạn?
책을 빌려 드리겠습니다.
Hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ.
Hãy sử dụng các mẫu câu chúng ta vừa học để hỏi và trả lời nhé선생님, 뭘 도와 드릴까요?
중국말 공부를 도와 주세요.
뭘 빌려 드릴까요?
한국어 책을 빌려 주세요.
선생님, 동생에게 뭘 끓여 주셨어요?
라면을 끓여 주었어요.
누구에게 설명해 줄까요?
학생들에게 설명해 주세요.
전체 타이틀 데모 브릿지
Từ học thêm
Bây giờ là lúc chúng ta học thêm một số mẫu câu.
Khi 수지hỏi Michael câu “tôi có thể giúp được anh việc gì”, thì Michael đã trả lời như thế nào thưa cô Ji Seong Heon?
접시 좀 빌려 주세요.
접시 좀 빌려 주세요.
접시 có nghĩa là “đĩa”, và từ 좀 được đặt trước từ 주세요 có nghĩa là “xin hãy”. Anh cần rất nhiều đĩa cho bữa tiệc và vì vậy anh muốn mượn thêm đĩa
Hãy lắng nghe 선생님 và đừng quên nhắc lại
접시 좀 빌려 주세요. (2회)
Đó là tất cả những gì chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay
Chúng ta cùng xem lại từng mẫu câu trong đoạn băng sau nhé
Đọc theo đoạn băng
Rất tốt
Chúng ta hãy cùng xem lại toàn bộ đoạn băng. Đây là lần cuối cùng chúng ta xem đoạn băng này vì vậy các bạn hãy chú ý xem cho thật kỹ
자모음 글자들의 춤. 타이틀 브릿지. (M)
한글과 발음 연습
Chúng ta chuyển sang phần học phát âm trong tiếng Hàn. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ xem xét phụ âm kép ㄳ (기역 시옷) khi nó đứng ở vị trí 받침.
이젤판의 글자 ‘몫,삯,넋’ 가리키며
Sau đây là một số ví dụ với 기역,시옷 받침. Các bạn hãy cùng xem chúng được phát âm như thế nào.
CG
몫 [목]
삯 [삭]
넋 [넉]
(off) 몫[목](2회)
삯[삭] (2회)
넋[넉] (2회)
* Trong tất cả các từ, 시옷 là âm câm và chúng ta chỉ nghe thấy âm 기역.
** Nhưng không phải trong tất cả các trường hợp, phụ âm 시옷 đều là âm câm. Mời các bạn hãy lắng nghe một số ví dụ khác.
CG
몫으로 [목쓰로]
삯이 [삭씨]
넋을 [넉쓸]
(off) 목쓰로 (2회)
삭씨
넉쓸
Khi 받침 ㄳ được tiếp nối theo sau bởi một nguyên âm thì 시옷 vẫn được phát âm nhưng có một điều thú vị là nó được phát âm như phụ âm kép 쌍시옷. Các bạn hãy nhớ lấy điều này. Các bạn hãy cùng lắng nghe và chú ý xem hình dáng miệng của 선생님 khi phát âm từ này thế nào nhé. Các bạn hãy cùng xem
목/삭/넉
목쓰로/삭씨/넉쓸
(M) 코드
복습과 CLOSING
Bài học của chúng ta hôm nay là kết thúc.
Trong bài học này, chúng ta đã học cách đề nghị một ai đó làm gì đó cho chúng ta và cách nói chúng ta có thể làm điều gì cho ai đó. Sau đây là một ví dụ
선생님, 뭘 도와 드릴까요?
제가 시간이 없어서 우체국에 못 가 요. 이 편지 좀 부쳐 주시겠어요?
네, 알겠습니다.
Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau.
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói sẽ làm việc gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 78) – 난 사과를 가져가겠어요
Cách nói xin người khác hãy làm việc gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 80) – 크게 말씀해 주세요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình