Cách nói món ăn yêu thích bằng Tiếng Hàn
(Bài 113) – 안착희씨가 좋아하는 음식도 냉면이라고 했지요?
Nội dung bài học
…
Chào mừng các bạn đến với một bài học mới của Chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc.
Và cùng với tôi như thường lệ là cô 지승현.
….
….
Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong bài học bổ ích hôm nay.
Trong bài học trước chúng ta đã học cách chuyển đổi một câu có danh từ sang câu gián tiếp.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
“cô Ji Soong Heon nói là cô ấy thích món mỳ lạnh”
Huong:선생님이 좋아하는 음식이 냉면이라고 했어요.
…. 지승현: 안착희씨가 좋아하는 음식도 냉면이라고 했지요?
….
Cô còn nhớ chứ?
Cô cũng nhớ 냉면 chính là món miến lạnh được rất nhiều người Hàn Quốc ưa thích, đặc biệt là trong những ngày hè nóng bức, có đúng vậy không cô …?
Mời các bạn cùng theo dõi đoạn phim.
….
Đúng là không món ăn nào chống nóng tốt hơn Mingmiêng cả.
Đúng vậy.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển từ câu đề nghị sang câu gián tiếp
Mời các bạn xem phim.
VTR
마이클: 민욱씨 내일 뭘 할 거예요?
민욱 : 친구들이 야구장에 가자고 하는데요.
마이클: 그레요? 저는 아직 야구장에 한번도 안 가봤는데 야구 구경하는 게 재미있여요?
민욱 : 그럼이요, 아주 신 나요. 마이클씨도 시간이 있으면 같이 가요.
마이클: 그럼 이번기회에 저도 한번 가볼까요?
민욱: 그래요 같이 가요.
마이클: 내일 몇시에 어디에서 만나는 데요?
민욱: 내일 4시 매표소 앞에서 만나자고 했어요.
nhạc
Michael hỏi Min Uk là ngày mai anh ấy định làm gì. Và Min Uk trả lời rằng bạn anh ấy rủ anh ấy đi xem bóng chày. Michael nói chưa bao giờ đi xem một trận đánh bóng chày nào. Min Uk cũng rủ Michael đi luôn nếu anh ấy rảnh. Michael hỏi họ sẽ gặp nhau ở đâu và vào lúc mấy giờ. Min uk trả lời là anh ấy đã hẹn mọi người vào lúc 4h trước quầy bán vé.
Bây giờ mời các bạn học một số từ khoá trong bài.
Chúng ta đã học chuyển một câu đề nghị sang một câu gián tiếp bằng cách thêm 자고 하다 vào thân động từ.
Mời các bạn học một số mẫu câu đơn giản cần thiết cho bài học.
Chúng ta cùng đọc theo cô ….
농구경기를 보다
족카를 대리고 오다
집까지 걸어가다
창문을 닫다….
Mời các bạn cùng theo dõi lại đoạn phim để hiểu kĩ hơn về cách sử dụng các cụm … và …. 자고 하다
Michael hỏi Min Uk là anh ấy dự định ngày mai sẽ làm gì.
Min Uk trả lời rằng bạn anh ấy rủ anh ấy ngày mai đi xem bóng chày.
Trong tiếng Hàn câu này sẽ được nói thế nào thưa cô …
친구들이 야구장에 가자고 하는데요…..
Michael có hỏi thêm rằng họ sẽ gặp nhau tại đâu và khi nào. Min Uk trả lời là anh ấy đã hẹn bạn vào lúc 4h trước quầy bán vé.
Thế câu này sẽ phải nói thế nào, thưa cô…?
4시에 매표소 앞에서 만나자고 했어요……
Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. Đấy là: chúng ta học cách chuyển từ hình thái đề nghị sang dạng gián tiếp. Và thưa cô …., cô có thể nói rõ hơn cho chúng tôi về nội dung này không?
Tất nhiên rồi.
Chúng ta đã học cách kết thúc một câu đề nghị là읍시다 … hoặc ㅂ시다 …. Nhưng khi chúng ta chuyển nó sang dạng gián tiếp, chúng ta cần phải thêm cụm 자고 하다… vào thân động từ. Vì vậy, … dùng để đề nghị điều gì, chúng ta cần phải thêm …, còn khi thêm 자고 하다… vào thân động từ thì nó sẽ trở thành dạng gián tiếp. Ví dụ như câu농구경기를 봅시다 … trở thành 농구경기를 보자고 하다… và 조카를 대리고 옵시다…. trở thành조카를 대리고 오자고 하다…, câu 집까지 걸어가요… trở thành집까지 걸어가자고 하다 …, câu 창문을 닫아요… trở thành 창문을 닫자고 하다…
Những câu đề nghị thì thường ở dạng hiện tại nhưng chúng ta có thể chuyển cụm 자고 하다… trong … sang dạng quá khứ và tương lai bằng cách dung 해요, 했어요, 할 거예요….
걸어가자고 해요
걸어가자고 했어요
걸어가자고 할 거예요….
Bây giờ chắc các bạn đã nắm vững được nội dung bài học, chúng ta sẽ cùng luyện tập với cô …
동생이 농구경기를 보자고 하는데요
다음에는 조카를 대리고 오자고 할 거예요
친구가 집까지 걸어가자고 했어요
바람이 불어서 창문을 닫자고 했어요
…
Bây giờ là lúc chúng ta sẽ học thêm một số mẫu cẫu nữa như thường lệ.
Min Uk đã nói thế nào khi Michael hỏi cậu ấy là đã có dự định gì cho ngày mai chưa? Anh ấy đã trả lời rằng ngày mai bạn anh ấy rủ anh đi xem bóng chày. Câu này trong tiếng Hàn phải nói thế nào thưa cô …
친구들이 야구장에 가자고 하는데요
Từ 야구장.. có nghĩa là “sân bóng chày”.
Michael cũng hỏi Min Uk rằng xem bóng chày thì có thú vị không. Min Uk đã trả lời câu hỏi này thế nào thưa cô …
아주 신나요
신나요… là dạng tính từ của động từ신나다 …, nó có nghĩa là hấp dẫn, thú vị.
Bây giờ chúng ta sẽ phải học một số từ mới cần thiết trong bài.
Michael đã trả lời thế nào khi Min Uk rủ anh ấy cùng đi xem bóng chày nếu anh ấy rảnh?
이번 기회에 저도 한번 가볼까요?
Điều này có nghĩa là có thể tôi sẽ nhân cơ hội này để đi cùng. Từ “기회…” có nghĩa là “cơ hội”. Chúng ta sẽ đến đâu đầu tiên khi đến một sân bòng chày? Đó chính là quầy bán vé ở trước sân đúng không các bạn?
4시에 매표소 앞에서 만나자고 했어요.
Trong câu này, Min Uk nói rằng anh ấy đã hẹn các bạn vào lúc 4h trước quầy bán vé. Từ 매표소… có nghĩa là “quầy bán vé”.
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ nội dung có trong bài học. Mời các bạn xem phim.
BRIDGE
Bây giờ chúng ta sẽ xem lại đoạn phim một lần nữa. Các bạn hãy cố gắng ghi nhớ những mẫu câu có trong bài.
Chúng ta đã học được gần hết chương trình, chúng ta cũng đã học được cách phát âm chính xác trong tiếng Hàn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học kĩ hơn về patchim ㅇ…
Mời các bạn lắng nghe cách đọc của cô ….
Patchim ㅇ… đi sau là một phụ âm hay một nguyên âm thì viết thế nào, chúng ta sẽ đọc như thế.
Ví dụ: Từ 강에… là sự kết hợp giữa 강… và 에…, nó được phát âm là 강에…
Đối với từ 장소…, từ 장… đi sau nó là 소…, nó được đọc là 장소… và nghĩa của nó là “được viết”
Đã đến lúc chúng ta tổng kết lại bài học hôm nay, mời các bạn ôn tập lại một số mẫu câu hoàn chỉnh cùng với cô ….
강에 갑시다
방에서 쉬세요
만나는 장소가 어디예요.
병문안 갈까요
시장과 서점에 갔어요
Chúng ta đã gần kết thúc chương trình “cùng học tiếng Hàn Quốc trên đài truyền hình”. Trong bài học hôm nay, chúng ta đã học cách đổi câu đề nghị thành câu gián tiếp khi chúng ta nói về việc ai đó đã được đề nghị làm gì. Mời các bạn cùng ôn tập lại với cô …
선생님 내일 뭐 할 거예요?
친구들이 영화 보러 가자고 했어요. 안착히씨는 내일 뭐 할 거예요?
가족들이 등산하자고 했어요…
…
CLOSING
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học tiếp theo. Các bạn nhớ ôn tập lại bài nhé.
Hẹn gặp lại các bạn.
Bài học liên quan
Hỏi người khác đang nói gì vậy bằng Tiếng Hàn
(Bài 112) – 마이클씨가 뭐라고 했어요?
Hỏi người khác định làm gì vào ngày mai bằng Tiếng Hàn
(Bài 114) – 선생님 내일 뭐 할 거예요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình