Cách nói sẽ làm việc gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 78) – 난 사과를 가져가겠어요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다.
Chào mừng các bạn đến với chương trình “cùng học tiếng Hàn Quốc” ngày hôm nay, đây là 지승현 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học mẫu câu có sử dụng từ “지만”.
Sau đây là ví dụ để giúp các bạn nhớ lại bài học trước
내일 백화점에 같이 가실래요?
저도 가고 싶지만 내일은 시간이 없어 요.그렇지만 주말에는 시간이 있어요.
Các bạn hãy nhớ từ 그렇지만 cũng có nghĩa là “nhưng” song có đươc sử dụng trong câu với dạng ngắn gọn hơn là지만.
Cô định mua gì ở bách hoá phải không ạ?
저는 옷을 사겠어요.
Đây là một mẫu câu khác còn rất mới lạ đối với chúng ta
Vâng, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học một cách khác để nói về một kế hoạch nào đó trong tương lai.
Các bạn hãy cùng theo dõi đoạn hội thoại sau.
#S. 벤치에서
마이클: 이번 토요일에 우리 집에서 파티를 하
려고 해요. 수지 씨하고 민욱 씨도
우리 집에 오세요.
민욱,수지: 네, 좋아요.
이수지: 그럼, 우리는 뭘 가져갈까요?
마이클: 그냥 와도 괜찮아요.
김민욱: 과일을 가져갈까요?
이수지: 좋아요.
김민욱: 난 사과를 가져가겠어요.
이수지: 그럼, 난 딸기를 가져갈게요.
마이클: 고마워요.
#4.DRAMA에 관한 설명
Michael nói rằng anh định chuẩn bị một bữa tiệc tại nhà anh vào thứ Bảy này và mời 수지 cùng 민욱 đến dự.
Anh cần một số thực phẩm cho bữa tiệc, chính vì vậy민욱 cho biết anh sẽ mang theo một ít táo, còn 수지 cho biết cô sẽ mang theo một ít dâu tây
Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hôm nay
CG
*오늘의 주제*
__겠__
__(으)ㄹ게요
(OFF) Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học hai mẫu câu có thể dùng để nói về tương lai
Các bạn chỉ cần thêm từ 겠 hoặc hậu tố (으)ㄹ게요 vào sau thân động từ.
Chúng ta hãy bắt đầu với một số mẫu câu đơn giản.
Hãy nhắc lại theo 선생님.
인삼차를 마시다 (2회씩) Uống trà sâm
집에 일찍 돌아오다 Về nhà sớm
비행기표를 예약하다 Đặt vé máy bay
운동화를 신다 Đi (sỏ) giày thể thao
Chúng ta sẽ xem đoạn băng để xem mẫu câu này được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào.
Cách chúng ta làm có thể có đôi chút khác nhau song tất cả những mẫu câu này đều dùng để nói về kế hoạch trong tương lai
CG
*오늘의 주제*
__겠__
VCR 주제 드라마
#. 부분 편집
그럼, 우리는 뭘 가져갈까요?//
난 사과를 가져가겠어요.
(2회 반복) 장면 편집.
ST로 연결
수지 hỏi 민욱 rằng “ chúng ta nên mang gì đến nhà Michael”. Min Wook nói “tôi sẽ mang theo một ít táo.”
Anh nói như thế nào trong tiếng Hàn nhỉ?
난 사과를 가져가겠어요.
Các bạn hãy nhớ 가져가겠어요. Có nghĩa là “sẽ mang theo một cái gì đó”.
Từ động từ nguyên thể 가져가다, chúng ta chỉ cần thêm từ 겠 vào sau than của động từ gốc. 가져가 và hậu tố 어요.
Chức năng của từ 겠 là gì nhỉ?
겠 là một hậu tố nói đến một điều gì đó trong tương lai và nó đi sau gốc động từ. Các bạn hãy chú ý nhớ một điều rằng từ 겠 chỉ được sử dụng khi bạn hỏi ai đó hoặc người được hỏi nói về ý định hoặc kế hoạch của mình
Vậy là từ này không được sử dụng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ ba phải không?
Đúng vậy
Các bạn hãy thực hiện một câu hỏi ai đó rằng chúng ta nên mang theo cái gì đó.
Chúng ta cùng thử nói câu này trong tiếng Hàn nhé.
뭘 가져가겠어요? (2회)
Tôi sẽ nói thế nào khi muốn nói: Tôi sẽ mang theo một ít dâu tây?
딸기를 가져가겠어요.(2회)
CG
*오늘의 주제*
__(으)ㄹ게요
VCR 주제 드라마
#. 부분 편집
난 사과를 가져가겠어요. /
그럼, 난 딸기를 가져갈게요. (2번 반복)
민욱 nói rằng anh sẽ mang theo một ít táo và 수지 nói cô sẽ mang theo một ít dâu tây. Câu “tôi sẽ mang theo một ít dâu tây” sẽ được nói như sau
난 딸기를 가져갈게요.
Chúng ta thấy trong câu nói của Su Ji có xuất hiện cụm từ 가져갈게요.
Vậy chúng ta hãy thử xem 가져갈게요 và. 가져가겠어요 có những điểm gì khác nhau.
Không có gì khác biệt về ý nghĩa. (으)ㄹ게요 là mẫu câu chúng ta dùng để nói về tương lai. Các bạn hãy nhớ rằng mẫu câu này chỉ áp dụng cho của ai đó ngôi thứ nhất nói về ý định hoặc kế hoạch của bản thân mình.
Cô có thể giải thích kỹ hơn về quy tắc ngữ pháp này không?
Đơn giản là chúng ta không thể dùng mẫu câu này để đặt một câu hỏi. Với mẫu câu 가져가겠어요 chúng ta có thể lên giọng ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi무엇을 가져가겠어요?
Hy vọng các bạn đã rõ hơn. 선생님, nếu tôi muốn nói là “Tôi sẽ chờ ở thư viện” tôi có thể nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào?
도서관에서 기다릴게요.
Còn khi tôi muốn nói: Tôi muốn ngồi trên chiếc ghế này?
이 의자에 앉을게요.
Bây giờ, hãy chùng mẫu câu mà chúng ta vừa học để hỏi và trả lời một số câu hỏi
선생님, 뭘 마시겠어요?
저는 인삼차를 마시겠어요.
비행기표를 예약했어요?
아니오, 오늘 예약할게요.
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu
Michael đã nói gì khi 수지 hỏi “cô nên mang gì đến nhà của Michael”
그냥 와도 괜찮아요.
Vâng Michael đã nói là :”không phải mang theo gì đâu, cứ đến không cũng được” 그냥 와도 괜찮아요.
Từ 그냥 có một số ý nghĩa, nhưng nghĩa trong câu này có nghĩa là :”không cần phải mang theo bất cứ thứ gì”.
Ý của Michael bảo 수 지 là không việc gì phải bận tâm tới những việc đó. Các bạn hãy chú ý lắng nghe và nhắc lại theo 선생님.
그냥 와도 괜찮아요. (2회)
Bây giờ là lúc tóm lược lại những gì chúng ta đã học trong bài học ngày hôm nay
Chúng ta sẽ xem từng mẫu câu trong đoạn băng sau
드라마 따라하기
Rất tốt
Giờ lại là một cơ hội nữa để các bạn xem lại các mẫu câu được nói trong đoạn băng. Các bạn hãy cố gắng nhớ lại tất cả các mẫu câu nhé
Xem lại toàn đoạn băng
Tiếng Hàn và luyện tập phát âm
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng học các phát âm chính xác một số từ tiếng Hàn. Lần này chúng ta sẽ xem xét 받침 phụ âm kép ㄶ (니은 히읗. )
“Chỉ từng chữ ‘않고,괜찮다,많지만” trên bảng”
* Trước hết chúng ta hãy cùng xem điều gì sẽ xảy ra khi theo sau 받침 ㄶ là một chữ được bắt đầu bởi một phụ âm. Chúng ta sẽ đọc một vài ví dụ sau
않고[안코] (2 lần)
괜찮다[궨찬타] (2 lần)
많지만[만치만] (2 lần)
Chúng ta hãy cùng xem xét kỹ càng hơn
CG
않고 [안코]
괜찮다 [궨찬타]
많지만 [만치만]
(off) Ở những ví dụ trên chúng ta chỉ nghe thấy âm 니은 trong 받침 니은 히읗 và phụ âm của chữ liền sau được bật mạnh hơn như 코,타,치.
** Trong trường hợp chữ liền sau 받침 ㄶ là một nguyên âm thì sao?
“Chỉ từng chữ‘않으니까,괜찮아서,많으면’ trên bảng”
Trong các trường hợp này, nguyên âm đi sau là 으,아, or 으
Chúng ta sẽ phát âm chúng thế nào nhỉ?
않으니까[아느니까](2회)
괜찮아서[궨차나서] (2회)
많으면[마느면] (2회)
CG
CG
않으니까 [아느니까]
괜찮아서 [궨차나서]
많으면> [마느면]
(off)
Qua cách phát âm vừa rồi của cô Ji Seong Heon, chúng ta chỉ nghe thấy phụ âm 니은 được được phát âm, còn phụ âm 히읗 trở thành âm câm
복습과 CLOSING
Bài học “Cùng học tiếng Hàn Quốc của chúng ta sẽ kết thúc tại đây
Trong bài học hôm nay, chúng ta đã học hai mẫu câu để nói về thời tương lai
Chúng ta cùng xem lại
선생님, 내일 오후에 어디에 계시겠어요?
집에 있겠어요.
그럼, 내일 오후에 선생님 댁에 전화할게요.
네, 전화 기다리겠어요.
Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Mẫu câu Muốn nhưng trong Tiếng Hàn
(Bài 77) – 가고 싶지만 시간이 없어요
Cách nói giúp đỡ người khác trong Tiếng Hàn
(Bài 79) – 뭘 도와 줄까요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình