Cách nói tôi đã học Tiếng Hàn được một thời gian (Bài 116)

Cách nói tôi đã học Tiếng Hàn được một thời gian
(Bài 116) – 한국말을 배운지 8개월 됐어요


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. 다시 만나서 반갑습니다.

Chúng ta lại bắt đầu một tuần mới của chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc” và đây là người giúp đỡ chúng ta trong các bài học, 지승현선생님.

안녕하세요, 선생님.

안녕하세요. 지승현입니다. 다시 만나서 반가워요.

선생님, tôi vẫn luôn có câu hỏi này dành cho cô vào đầu mỗi tuần, đó là kì nghỉ cuối tuần của cô thế nào?

À, tuần này tôi ở nhà và đọc một vài cuốn sách.

Chắc là cô đã nghỉ ngơi rất thoải mái. 선생님 này, chúng ta đã gặp nhau được bao lâu rồi nhỉ?

Tôi nghĩ là được khoảng 6 tháng.

Dĩ nhiên tôi không cảm thấy khoảng thời gian đó là lâu.

Chà, tuần này chúng ta sẽ học các cách diễn đạt để nói rằng chúng ta đã làm một việc gì đó được bao lâu rồi. Bây giờ ta hãy cùng xem đoạn phim.

DRAMA (VTR)

김민욱: 저는 요즘 시간이 참 빨리 가는 것을 느껴요

마이클: 민욱 씨도 그래요? 저도 그런 생각을 했어요.

김민욱: 사람이 나이가 들면 시간이 더 빨리 간다고 하잖아요.

그런데 마이클 씨, 우리가 만난 지 얼마나 됐지요?

마이클: (생각을 하고는) 아마 6개월쯤 됐을 거예요

제가 한국에 온 지 두 달쯤 됐을 때 만났으니까요.

김민욱: 벌써 6개월이 됐어요? 정말 시간이 빨리 가네요.

마이클: 네, 그 동안 민욱 씨하고 수지 씨가 도와 줘서 한국말을 많이 배웠어요

김민욱: 아니에요. 별로 많이 도와 주지도 못했는데요.

DRAMA에 관한 설명

민욱 nhận thấy là thời gian đang trôi rất nhanh đối với anh. Michael nói anh cũng cảm thấy như vậy. 민욱 cũng nói rằng thời gian dường như trôi nhanh hơn cùng với tuổi tác của con người. Anh hỏi Michael là họ đã quen nhau bao lâu rồi và Michael nói là họ quen nhau khi Michael đến Hàn Quốc được 2 tháng, nghĩa là họ đã quen nhau khoảng 6 tháng rồi. Michael nói rằng nhờ có sự giúp đỡ của 민욱 và 수지, anh đã học được khá nhiều tiếng Hàn.

Vậy bây giờ, chúng ta hãy cùng xem xét cách diễn đạt chính trong bài học lần này.

(OFF)

Chúng ta sẽ học cách diễn đạt để nói rằng chúng ta đã làm một việc gì đó được bao lâu rồi. Đó là thân động từ cộng với –(으)ㄴ 지 tiếp theo đó là thời gian hoặc khoảng thời gian và từ 되다.

Ta hãy cùng bắt đầu với một vài mệnh đề đơn giản chúng ta cần biết trong bài học lần này. Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

(2회씩)

할아버지가 돌아가시다. ông mất(chết)

제주도에 갔다 오다. đi đảo Je Ju về

고향에 전화를 걸다. gọi điện thoại về quê

월급을 받다. nhận lương tháng

Rất tốt. Bây giờ chúng ta sẽ xem đoạn phim và xem cách diễn đạt —-(으)ㄴ 지—-되다 được sử dụng như thế nào. ///////

민욱 hỏi Michael là họ đã quen nhau được bao lâu rồi. Anh đã nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào nhỉ?

우리가 만난 지 얼마나 됐지요?

Michael trả lời là họ đã gặp nhau lúc anh đến Hàn Quốc được khoảng hai tháng. Ta hãy cùng thử nói câu này trong tiếng Hàn.

제가 한국에 온 지 두 달쯤 됐을 때 만났으니까요.

Có một nhân tố chung trong các cách diễn đạt mà 선생님 đã đọc cho chúng ta. Đó là 만난 지 — 됐다 và 온 지 — 됐다. Vậy trong bài học lần này, chúng ta sẽ tập trung vào việc làm thế nào để nói là ta đã làm một việc gì đó được bao lâu rồi. Chúng ta hãy nhờ 선생님 giải thích kĩ hơn.

Vì chúng ta đang nói về những gì mình đã làm trong quá khứ nên ta sẽ phải sử dụng thì quá khứ của động từ. Bởi vậy, chúng ta gắn — (으)ㄴ 지 vào thân động từ, tiếp theo đó là thời gian hoặc khoảng thời gian và từ 되다.

Đây là một cách diễn đạt rất hữu ích và cần phải biết.

(OFF) Khi thân động từ không kết thúc bằng 받침, chúng ta gắn —ㄴ 지 — 되다, và khi có 받침, chúng ta gắn — 은 지 — 되다. Khi thân động từ kết thúc bằng chữ ㄹ, ta lược bỏ ㄹ và gắn —ㄴ 지 — 되다. Chúng ta sẽ thử một vài ví dụ với 선생님.

할아버지가 돌아가시다 할아버지가 돌아가신 지 1년 되다.

제주도에 갔다 오다 제주도에 갔다 온 지 두 달 되다.

고향에 전화를 걸다 고향에 전화를 건 지 3일 되다.

월급을 받다 월급을 받은 지 2주일 되다.

Tốt lắm, bây giờ, tôi rất tò mò muốn biết về thời động từ của từ 되다. 선생님, cô có thể giải thích cho chúng tôi được không?

Đối với từ 되다, chúng ta có thể sử dụng cả thì hiện tại 돼요 hoặc thì quá khứ 됐어요.

Tôi nghĩ là chúng ta cần phải luyện tập một chút ở đây. Các bạn hãy cùng đọc theo 선생님.

Vậy, nếu ta muốn hỏi một ai đó là anh ấy hoặc cô ấy đã học tiếng Hàn được bao lâu rồi, ta sẽ nói như thế nào?

한국말을 배운 지 얼마나 됐어요?

Chúng ta sẽ nói câu bức ảnh này đã chụp được 1 năm rồi như thế nào nhỉ?

이 사진을 찍은 지 1년 됐어요.

BRIDGE

덤으로 배우는말

Đã đến lúc học một vài cách diễn đạt khác. Các bạn có nhớ trong phần đầu của đoạn phim, 민욱 đã nói gì không?

저는 요즘 시간이 참 빨리 가는 것을 느껴요.

Dạng nguyên thể của từ 느껴요 là 느끼다, có nghĩa là “cảm thấy.”

Sau cách diễn đạt này, 민욱 đã nói với Michael rằng người ta cảm thấy thời gian trôi nhanh hơn khi người ta đã có tuổi, anh đã nói như thế nào nhỉ?

사람이 나이가 들면 시간이 더 빨리 간다고 하잖아요.

나이가 들다 có nghĩa là trở nên già hoặc có tuổi.

Chà, đã đến lúc chúng ta xem lại những gì đã học trong bài học lần này rồi.

Ta hãy cùng ôn lại từng cách diễn đạt đã học trong bài học lần này. ///

Rất tuyệt. Lần này, chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa. Các bạn hãy cố nhớ các cách diễn đạt nhé. //////

BRIDGE

한글과 발음 연습

Đây là một phần trong bài học của chúng ta, phần chúng ta học các cách phát âm chính xác trong tiếng Hàn.

Chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn điều gì sẽ xảy ra với받침 ㅋ khi đi sau nó là những từ bắt đầu bằng nguyên âm và phụ âm.

Chúng ta hãy cùng lắng nghe lời giải thích của 선생님.

Khi 받침 ㅋ được đi sau bởi một nguyên âm, 받침 sẽ được gắn với nguyên âm và được phát âm thành âm đầu tiên của chữ đó. Khi đi sau 받침 ㅋlà một phụ âm, phụ âm đó sẽ chuyển thành âm mạnh.

(OFF) ví dụ, trong 부엌이, từ 부엌 được đi sau bởi tiểu từ 이 bắt đầu bằng một nguyên âm và được phát âm là 부어키. Khi từ 부엌 được đi sau bởi tiểu từ 도, chúng ta đọc nó là 부억또.

복습과 CLOSING

Đã đến lúc nói lời tạm biệt với bài học lần này của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc.

Trong bài học này, chúng ta đã học cách sử dụng lối diễn đạt đã bao lâu kể từ khi chúng ta làm một điều gì đó. Ta hãy cùng ôn nhanh lại.

지선생님, 미국에서 온 지 얼마나 됐어요?

2년쯤 됐어요. 안착히 씨는 한국에 돌아온지 얼마나 됐어요?

저는 3년쯤 됐어요.

Đã hết thời gian dành cho bài học lần này rồi. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách hỏi người khác ngày mai có bận không bằng Tiếng Hàn Cách hỏi người khác ngày mai có bận không bằng Tiếng Hàn

(Bài 115) – 선생님 내일 바쁘세요?


Cách hỏi bạn đã đến nơi đó bao giờ chưa bằng Tiếng Hàn Cách hỏi bạn đã đến nơi đó bao giờ chưa bằng Tiếng Hàn

(Bài 117) – 고궁에 가 본 적이 있어요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x