Cách nói tôi đã mua nó khi đi du lịch trong Tiếng Hàn
(Bài 87) – 설악산에 갈 때 샀어요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Chào mừng các bạn đến với bài học “cùng học tiếng Hàn Quốc”. Đây là 지승현 선생님, người sẽ cùng với chúng ta trong bài học ngày hôm nay 안녕하세요, 지 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 서 있다 và 앉아 있다 để nói về một hành động nào đó đã kết thúc nhưng tình trạng của nó vẫn còn đang tồn tại. Các bạn cùng nhớ lại qua ví dụ sau.
지 선생님, 조금 전에 왜 밖에 서 있었어요?
친구를 기다리고 있었어요.
Tôi có thể hỏi cô lúc đó cô đang đợi ai được không?
Ồ, đó là một người bạn thân của tôi từ thời học đại học
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói một câu chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc một sự kiện nào đó. Chúng ta cùng xem những gì chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay
#S. 어떤 방에서
(마이클이 책을 읽고 있는데, 민욱과 이수지가 다가온다. 마이클이 민욱에게 말을 걸기 시작한다.)
마이클 민욱 씨, 그 가방은 언제 샀어요?
민 욱 이거요? 지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.
이수지 마이클 씨는 안경 써요?
마이클 책을 읽을 때 가끔 써요.
(이수지 어이없다는 표정,민욱 이수지의 옷을 보고)
민 욱 수지 씨, 이 옷은 처음 봐요.
이수지 (언짢다는 듯이)
지난 주에도 입었어요.
민 욱 언제요?
이수지 (조금 더 화가 난 표정으로)
마이클 씨 집에 갈 때요.
민 욱 아, 맞아요. 정말 미안합니다.
.DRAMA에 관한 설명
Có 3 người đang tham gia vào hội thoại.
Michael hỏi 민욱 anh đã mua chiếc túi của anh từ khi nào và
수지 lại hỏi Michael có thường xuyên đeo kính hay không.
민욱 nói rằng đây là lần đầu tiên anh nhìn thấy 수지 mặc chiếc áo này. 수지 cảm thấy hơi giận dỗi, cô nói tuần trước khi cùng Min Wook đến nhà Michael cô đã mặc chiếc áo này.
Trước sai lầm của mình 민욱 tỏ ra rất bối rối không biết nên phải nói gì.
Chúng ta cùng xem mẫu câu chính sẽ học trong bài ngày hôm nay nhé
CG
오늘의 주제
___(으)ㄹ 때
(OFF)
Chúng ta sẽ học cách nói thời điểm diễn ra một hành động hoặc một sự kiện nào đó
Đó là mẫu câu gốc động từ +(으)ㄹ 때.
Chúng ta cùng bắt đầu với một số từ cần thiết cho mẫu câu này
여행가다(2회씩) đi du lịch
읽다 đọc
퇴근하다 tan sở
유학하다 du học
CG
*오늘의 주제*
____(으)ㄹ 때
VCR 주제 드라마
#. 부분 편집
지난번에 설악산에 갈 때 샀어요. / 책을 읽을 때 가끔 써요./ 마이클 씨 집에 갈 때요.
ST로 연결
Michael hỏi 민욱 đã mua chiếc túi khi nào và 민욱 trả lời anh đã mua nó trong một chuyến đi du lịch tới núi Sorak. Câu trả lời này trong tiếng Hàn là gì nhỉ?
지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.
수지 hỏi Michael rằng anh có thường xuyên đeo kính hay không và Michael đã trả lời rằng khi đọc sách thỉnh thoảng anh mới đeo kính. Michael đã trả lời thế nào nhỉ?
책을 읽을 때 가끔 써요.
Khi 민욱 hỏi 수지 cô đã mặc chiếc áo này vào thời gian nào trong tuần trước, 수지 trả lời rằng khi cô đến nhà Michael. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé
마이클 씨 집에 갈 때요.
Các bạn có nhận ra điểm chúng trong tất cả những câu trả lời không. Chúng đều có cụm_(으)ㄹ 때. Cụm từ này được dùng như thế nào?
Chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc sự việc cụ thể nào đó trong quá khứ.
Bạn chỉ cần thêm (으)ㄹ 때 vào gốc động từ. Ví dụ, khi bạn muốn nói về một thời điểm nào đó khi trời mưa, bạn chỉ cần nói 비가 올 때.
Tôi nghĩa là chúng ta cần phải luyện tập thêm mẫu câu này, Chúng ta cùng thêm (으)ㄹ 때 vào một số gốc động từ. Nào các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님.
여행가다 여행갈 때
읽다 읽을 때
퇴근하다 퇴근할 때
유학하다 유학할 때
Rất tốt.
Chúng ta cùng học một số câu hoàn chỉnh với những từ này nhé. Các bạn đừng quên nhắc lại theo 선생님.
설악산에 여행갈 때 버스를 탔어요.
신문을 읽을 때는 안경을 써요.
퇴근할 때 전화하세요.
우리는 미국에 유학할 때 처음 만났어요.
Rất đơn giản phải không các bạn? Chúng ta cùng luyện tập thêm về hỏi và trả lời câu hỏi về thời điểm một sự kiện hoặc hành động nào diễn ra trong quá khứ.
설악산에 여행할 때 버스를 탔어요?
아니오, 설악산에 여행할 때 저는 기
차를 탔어요.
집에 갈 때 무얼 탈 거예요?
저는 집에 갈 때 버스를 탈 거예요.
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu.
Chúng ta cũng có một cách diễn đạt rất hữu ích đối với các bạn. Các bạn hãy nhớ câu cảm thán của 민욱: “아,맞아요.” Trong đoạn băng chúng ta vừa xem phải không?
맞아요 có nghĩa là “đúng rồi” và được sử dụng khi ai đó đưa câu trả lời chính xác cho câu hỏi nào đó hoặc ai đó nhất trí hoàn toàn với quan điểm hoặc lời đề xuất của ai đó.
Đúng vậy, song trong các tình huống bình thường, chúng ta cùng cụm từ 맞습니다 mà chúng ta đã học trong bài học trước
Chúng ta có thể chuyển câu này thành câu hỏi như thế nào?
Bạn có thể hỏi 맞아요? hay 맞습니까?
Các bạn còn nhớ không? 수지 hỏi Michael 안경 써요?
안경 có nghĩa là “kính” và nó thường đi với động từ “쓰다” có nghĩa là “đeo kính”
Trong trường hợp từ 쓰다, nguyên âm ㅡ trong gốc động từ biến mất khi tiếp nối sau đó là một nguyên âm . Đây là mọt động từ bất quy tắc,. tôi sẽ giải thích rõ hơn cho các bạn trong bài học sau vì hơi phức tạp đối với các bạn khi giải thích ngay bây giờ.
Tôi cũng đồng ý với cô. Đã đến lúc chúng ta phải khép lại bài học ngày hôm nay. Chúng tacùng xem lại từng mẫu câu qua đoạn băng sau.
VCR 드라마 따라하기
Chúng ta cùng xem lại toàn bộ đoạn băng và các bạn hãy thật chú ý đến từng mẫu câu đã học nhé
VCR 드라마 완성편
한글과 발음
Mời các bạn cùng đến với phần học phát âm. Chúng ta sẽ học một số từ chúng ta thêm vào giữa hai từ khi kết hợp chúng với nhau. Ví dụ như từ “솜”, “이불”, nếu kết hợp với nhau sẽ có nghĩa là “chăn bông”, một loại chăn dày với ruột bông bên trong. Chúng ta cùng xem từ này được phát âm chuẩn xác như thế nào nhé.
솜이불 (솜니불) (3회)
Theo những gì chúng ta đã học đến nay, từ này phải đọc là 소미불 nhưng 선생님 lại đọc là 솜니불. Tại sao lại thế nhỉ?
Đây lại là một hiện tượng khi hai từ khác nhau kết hợp với nhau thành một từ mới
CG 인서트 ‘솜이불’
Khi từ đầu tiên kết thúc bởi một âm phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu với nguyên âmㅣ , ㅑ,ㅕ, ㅛ, hoặc ㅠ, chúng ta thêm âm 니은 ở giữa hai từ. và đọc kết hợp nó với nguyên âm.
Có vẻ hơi khó đối với các bạn phải không? Chúng ta cùng xem một ví dụ khác nhé
CG 인서트‘막일’
Chúng ta cùng xem từ 막일 có nghĩa là “công việc vất vả” được cấu tạo từ hai từ 막 và từ 일. Các bạn cùng chú ý tôi phát âm từ này nhé.
막닐, có đúng không 선생님?
Gần đúng
Cô có thể cho biết phát âm chính xác của từ này là gì không?
Đây lại là một khía cạnh khác
CG 인서트 ‘막일 – 막닐 – 망닐’ 받침기역과 니은은 반전
(OFF) Cô đã đúng khi thêm 니은 vào giữa hai từn between the words. Song lại có một hiện tượng khác xảy ra. Trong trường hợp này 받침 기역 biến thành 이응 và vì thế chúng ta phải phát âm là 망닐.
Chúng ta cùng lắng nghe phát âm của 선생님 nhé.
망닐(3회)
.복습과 CLOSING
đã đến lúc khép lại bài học của chúng ta hôm nay
Trong bài học này, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ _(으)ㄹ 때 để nói về thời điểm một điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra.
Các bạn cùng theo dõi ví dụ cuối cùng nhé.
지 선생님, 집에 갈 때 같이 가요.
네, 기다릴게요.
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học sau 안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách hỏi người này là ai trong Tiếng Hàn
(Bài 86) – 여기 서 있는 사람은 누구예요?
Mẫu cẫu Nếu Sẽ trong Tiếng Hàn
(Bài 88) – 비가 오면 위험해요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình