Cách nói tôi không biết làm gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 73) – 저는 수영을 못해요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Mời các bạn đến bài học tiếp theo của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc 안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách sử dụng mẫu câu 고 싶다 để nói câu “chúng ta muốn làm một việc gì đó“.
Chúng ta cùng xem mẫu câu sau.
선생님,내일 백화점에 같이 가실래요?
좋아요. 저도 선물을 사러 백화점에
가고 싶었어요.
언제 갈까요?
오후에 가고 싶어요. 괜찮아요?
좋아요.
Vừa rồi tôi và cô Ji Soong Heon nhất trí về việc sẽ đi đến cửa hàng bách hóa. Đó là mong muốn của chúng tôi, nhưng đôi khi vì một lý do nào đó mà chúng ta không thực hiện được những điều chúng ta muốn.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói với ai đó chúng ta không thể làm được một điều gì đó.
Chúng ta hãy xem đoạn băng sau
.DRAMA (VTR)
DRAMA에 관한 설명
Michael muốn đi bơi với 민욱 vào thứ Bảy này. Anh hỏi 수지 xem cô có muốn đi cùng không nhưng cô trả lời là cô không biết bơi
Vì thế, Michael hỏi cô có đi chơi tennis vào Chủ nhật không. Nhưng thật tiếc, 수지 không biết cả chơi tennis nữa.
Song cô đã nói cô rất thích leo núi và Michael đề nghị cô cùng đi leo núi với anh vào Chủ nhật tới.
Chúng ta sẽ học mẫu câu trong bài học hôm nay
(OFF) Chúng ta sẽ học cách nói với ai đó về điều chúng ta không thể làm được bằng cách sử dụng mẫu câu -을 못하다 hoặc 를 못하다. hoặc cấu trúc câu gồm có từ 못 đi liền trước một động từ nào đó.
(on) Hãy bắt đầu với một số cụm từ mà chúng ta cần trong bài học ngày hôm nay
Hãy nhắc lại선생님 nhé.
피아노를 치다 chơi Piano
자전거를 타다 đi xe đạp
불어를 하다 nói tiếng Pháp
한자를 읽다 đọc chữ Hán
Tất cả những câu vừa rồi đều chỉ ra rằng ai đó có thể làm một việc gì đó
Nhưng làm thế nào để nói chúng ta không thể làm được một điều gì đó?
Các bạn hãy cùng xem đoạn hội thoại sau để tìm ra lời giải nhé
수지 nói thế nào khi Michael hỏi cô xem có đi bơi với họ hay không.
저는 수영을 못해요.
수지 cho biết cô không biết bơi.
Khi bạn muốn nói bạn không thể làm một điều gì đó, bạn chỉ cần thêm từ 못 vào trước từ 하다. Vì thế khi muốn nói bạn không thể làm một điều gì đó, bạn có thể sử dụng từ 못하다. Nếu bạn muốn nói một cách cụ thể hơn về việc bạn không thể làm, bạn chỉ cần thêm cụm từ 을 못하다hay 를 못하다. vào ngay sau danh từ chỉ việc mà bạn không thể thực hiện được. Chúng ta cùng luyện tập.
지 선생님, 불어를 하세요?
아니오, 불어를 못해요.
안착히 씨는 불어 하세요?
저도 불어를 못합니다.(네, 조금해요)
Tôi nhớ rằng chúng ta đã học mẫu câu 안 하다, vậy điểm khác biệt 안 하다 và 못하다?
안 하다 có nghĩa là bạn không làm một điều gì đó,
못하다 có nghĩa là bạn không thể làm được một điều gì đó.
Chúng ta sử dụng mẫu câu 안 하다 khi chúng ta muốn nói về một điều gì đó mà chúng ta quyết định không làm. Song 못하다 sử dụng khi chúng ta không có khả năng làm một điều gì đó.
Đó là sự phân biệt rõ nhất hai mẫu câu này.
Đúng vậy.
Các bạn cùng học tiếp một số mẫu câu.
Khi 수지 nói cô không biết bơi, Michael hỏi xem cô có đi chơi tennis vào Chủ nhật không. Câu trả lời của 수지 như thế nào nhỉ?
테니스도 못 쳐요.
Thay vì câu trả lời 못해요, lần này chúng ta nói 못 쳐요. Đâu là sự khác biệt giữa hai mẫu này?
못하다 là một từ phức hợp được sự kết hợp bởi từ 못 và 해요 kết hợp thành một từ, nhưng động từ 하다 và 못 쳐요 là hai từ khác nhau못 và động từ.
Vậy là, từ 못 được gắn đằng trước động từ chỉ ra một điều gì đó mà bạn không thể làm được.
Đây quả là một quy tắc đơn giản. Tất cả những gì bạn cần ghi nhớ là gắn từ 못 đằng trước động từ chỉ hành động mà bạn muốn nói là bạn không thể làm được.
Chúng ta hãy cùng luyện tập bằng cách hỏi và trả lời một số câu hỏi với mẫu câu mà chúng ta vừa học,
(OFF)피아노를 치세요?
지승현 아니오, 못 쳐요.
안착히 자전거를 잘 타세요?
지승현 아니오, 자전거 못 타요.
안착히 불어를 하세요?
지승현 아니오, 불어를 못해요.
안착히 한자를 읽으세요?
지승현 아니오, 못 읽어요.[몬닐거요]//
Từ học thêm
Giờ là lúc chúng ta học thêm một số mẫu câu mới
Michael nói thế nào khi수지 nói cô ấy không biết bơi cũng không biết chơi tennis?
수지 씨는 운동을 안 해요?
Từ 운동 có nghĩa là thể dục hoặc thể thao. Michael có vẻ thất vọng vì anh ấy muốn thể thao với 수지. Còn 수지 nói cô ấy không thích chơi những môn thể thao đó lắm nhưng cô ấy có thích một hoạt động. Đó là gì nhỉ?
등산하는 것은 좋아해요.
등산 có nghĩa là leo núi
Bây giờ là lúc chúng kết thúc phần đã học tại đây.
Hãy xem lại một lần nữa những mẫu câu mà chúng ta được học trong bài học ngày hôm nay nhé. Các bạn hãy nhắc lại theo đoạn băng sau
Rất tốt.
Đây là đoạn băng hoàn chỉnh, vậy các bạn hãy nhớ lại những tình huống mà những mẫu câu được sử dụng
Chúng ta sẽ xem xét kỹ phần phát âm. Tiếp tục phần học phát âm trong những bài học trước, chúng ta sẽ học một số quy tắc phát âm khi một받침 được tiếp nối đằng sau bởi một ký tự khác.
(off) Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ xem điều gì sẽ xảy ra khi받침 미음 được nối tiếp theo bởi phụ âm 리을. Chúng ta cùng lắng nghe phát âm chuẩn của 선생님 nhé.
Phụ âm 리을 tiếp nối sau một 받침 có âm kết thúc như 니은.
Chúng ta cùng xem xét kỹ hiện tượng gì đã xảy ra nhé.
(off) Khi받침 미음 được nối tiếp đằng sau bởi một phụ âm 리을, phụ âm 리을 đi ngay đằng sau 받침 sẽ chuyển thành âm 니은.
Ví dụ như 음녁,심니학,염녀
Đây là một quy tắc phát âm mà các bạn cần phải ghi nhớ.
(off) Điều gì sẽ xảy ra khi một âm tiết có 받침 이응 được tiếp theo bởi một âm tiết có phụ âm 리을. Trong trường hợp này âm cuối sẽ là gì nhỉ?
Quy tắc tương tự sẽ được áp dụng tại đây. Khi 미음 và 이응 được tiếp nối sau bởi 리을, âm sẽ chuyển thành 니은.//
Hãy lắng nghe 선생님 phát âm nhé
EFFECT 지승현 양력 [양녁] (2회)
승리 [승니] (2회)
정류장 [정뉴장] (2회)
(M) 코드
Luyện tập và kết thúc
Chúng ta sẽ phải khép lại bài học Cùng học tiếng Hàn Quốc tại đây.
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách nói về một việc gì đó mà chúng ta không thể làm được. Chúng ta hãy cùng xem lại lần cuối cùng nhé
선생님, 피아노를 치세요?
아니오, 안 배워서 못 쳐요.
Cô có chơi piano không?
네, 조금 쳐요.
Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau 안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói tôi muốn đi cùng bằng Tiếng Hàn
(Bài 72) – 나도 같이 가고 싶어요
Mẫu câu hỏi người khác làm gì có được không bằng Tiếng Hàn?
(Bài 74) – 여기서 기다려도 됩니까?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình