Cách nói tôi không biết nhiều về địa danh nào đó
(Bài 127) – 저는 싱가포르에 대해서 잘 몰라요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.
Tôi rất mừng là các bạn đã quyết định cùng tham gia chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc với chúng tôi và tôi chắc là 지승현 선생님 cũng cảm thấy như vậy.
안녕하세요? 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trước khi đi thẳng vào bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng 선생님ôn tập lại những gì đã học trong bài học lần trước.
Nếu các bạn nhớ lại thì trong bài học trước, chúng ta đã học các cách diễn đạt như 마이클 씨가 몰던 차, và 이수지 씨가 쓰던 책상. Đây là các cách diễn đạt mà trong đó từ 던 được gắn vào thân động từ hoặc các thân từ khác để bổ nghĩa cho danh từ.
Vâng, đúng vậy. Bây giờ, tôi sẽ đặt câu hỏi cho 선생님.
지 선생님, 조금 전에 같이 이야기하던 사람이 누구예요?
옛날에 같이 일하던 사람이에요.
Cô có biết rõ về anh ấy không?
Không, tôi chỉ hơi biết một chút thôi.
Vâng, vậy là 선생님 vừa nói chuyện với một người quen, nhưng hoá ra cô lại không biết rõ lắm về anh ta.
Nếu các bạn đoán là trong bài học lần này, chúng ta sẽ học cách nói là chúng ta có biết về một điều gì đó hay một người nào đó hay không thì các bạn đã đoán đúng rồi đấy. Vậy thì còn phải đợi gì thêm nữa, bây giờ chúng ta hãy cùng xem đoạn phim.
마이클의 방
(마이클과 이수지가 계속해서 이야기를 나누고 있다.)
이수지 저는 싱가포르에 대해서 잘 몰라요.
마이클 물어 보세요. 대답해 줄게요.
이수지 싱가포르에서는 무슨 언어를 써요?
마이클 대부분 영어를 써요.
이수지 싱가포르에는 중국 사람이 많지요?
마이클 네, 아주 많아요. 그리고 말레이시아 사람도 많아요.
이수지 여러 민족이 있네요. 혹시 싱가포르에 대한 책이 있어요?
마이클 네, 있을 거예요. 제가 한번 찾아 보겠어요.
DRAMA에 관한 설명
Michael vừa trở về từ sân bay và 수지 nói với anh là cô không biết nhiều về Singapore, sau đó cô đã hỏi anh một vài câu hỏi về đất nước của anh. Cô đã hỏi ngôn ngữ gì được sử dụng ở Singapore và Michael trả lời rằng phần lớn mọi người đều sử dụng tiếng Anh. Cô cũng hỏi là có nhiều người Trung Quốc sống ở đó hay không và anh trả lời là có nhiều người Trung Quốc và cũng có cả người Malaysia nữa. 수지 đưa ra nhận xét là có thật nhiều dân tộc cùng sống ở Singapore và cô muốn đọc một cuốn sách về đất nước này. Michael đã hứa là sẽ tìm cho cô một cuốn sách như vậy. Bây giờ, chúng ta hãy cùng xem xét cách diễn đạt chính trong bài học này.
(OFF)
Chúng ta sẽ học cách làm thế nào để nói và mô tả là liệu chúng ta có biết về một điều gì đó hay một ai đó hay không.
Ta hãy cùng bắt đầu với một vài mệnh đề đơn giản chúng ta sẽ cần phải biết để học các cách diễn đạt này. Mời các bạn đọc theo 선생님.
한국 음악 (2회씩) âm nhạc Hàn Quốc
중국 역사 âm nhạc Trung Quốc
동남아시아 Đông Nam Á
경제 문제 Vấn đề kinh tế
환경 문제 vấn đề môi trường
수지 nói với Michael là cô không biết nhiều lắm về Singapore.
Cô đã nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào?
저는 싱가포르에 대해서 잘 몰라요.
Sau đó, 수지 hỏi Michael là anh có cuốn sách nào về Singapore hay không? Cô đã đặt câu hỏi này như thế nào trong tiếng Hàn?
싱가포르에 대한 책이 있어요?
Chúng ta thấy xuất hiện các cách diễn đạt 에 대해서 và 에 대한 trong hai câu vừa rồi. 선생님, cô có thể nói thêm với chúng tôi về cách diễn đạt này được không?
Dĩ nhiên là được rồi. Chúng ta có các cách diễn đạt 에 대해서 và 에 대한 đi sau một danh từ, trong đó
l 에 대해서 nên được đi sau bởi một động từ và
l 에 대한 nên được đi sau bởi một danh từ khác với danh từ đứng trước nó.
Sau đây là một vài ví dụ, 한국말에 대해서 nên được đi sau bởi một động từ như 배웁니다, trong khi cách diễn đạt như 한국말에 대한 phải được đi sau bởi một danh từ khác như 책.
Chúng ta sẽ luyện tập gắn các cách diễn đạt 에 대해서 và 에 대한 vào sau danh từ. Chúng ta hãy cùng thử luyện tập cách diễn đạt này.
한국 음악 한국 음악에 대해서 한국 음악에 대한
중국 역사 중국 역사에 대해서 중국 역사에 대한
동남아시아 동남아시아에 대해서 동남아시아에 대한
경제 문제 경제 문제 에 대해서 경제 문제에 대한
환경 문제 환경 문제에 대해서 환경 문제에 대한
Rất tốt. Lần này, chúng ta sẽ thử gắn với một vài động từ để đặt những câu hoàn chỉnh.
한국 음악에 대해서 아직 안 배웠어요.
한국 음악에 대한 책을 찾아요.
중국 역사에 대해서 공부하고 싶어요.
중국 역사에 대한 공부를 하겠어요.
동남아시아에 대해서 이야기했어요.
동남아시아에 대한 보고서가 필요해요.
Cách diễn đạt này không khó như chúng ta nghĩ, phải vậy không các bạn. Các bạn đừng quên nhé, tất cả những gì các bạn phải làm là gắn 에 대해서 hoặc 에 대한 vào sau một danh từ. Vì vậy, chúng ta hãy cùng luyện tập hỏi và trả lời các câu hỏi về việc một người đã làm việc gì đó và một người dự định làm một việc gì đó.
어제 뭐 했어요?
한국 역사에 대한 책을 읽었어요.
오늘 뭐 할 거예요?
저는 환경 문제에 대한 세미나에 가야 해요.
BRIDGE
덤으로 배우는말
Đã đến lúc học một vài cách diễn đạt khác. 수지 đã hỏi Michael là ngôn ngữ gì được sử dụng ở Singapore.
Cô đã nói câu này như thế nào trong tiếng Hàn?
싱가포르에서는 무슨 언어를 써요?
Từ 언어 có nghĩa là ngôn ngữ. Chúng ta cũng có thể sử dụng từ 말 nhưng từ này còn có thể mang nghĩa là ‘speech’ (lời nói) và ‘speaking’ (nói) bên cạnh nghĩa ‘ngôn ngữ’, trong khi đó từ 언어 là để chỉ ngôn ngữ. Đối với hậu tố 어 trong các từ 한국어 và 일본어, hậu tố này cũng có nghĩa là ‘ngôn ngữ’ nhưng nó không thể đứng một mình. Bây giờ, câu ‘Chúng tôi sử dụng tiếng Hàn’ sẽ được nói như thế nào trong tiếng Hàn Quốc nhỉ?
우리는 한국말을 써요.(2회 반복)
Các bạn hãy nhớ là đối với ngôn ngữ, động từ đi sau nó thường là động từ 쓰다 có nghĩa là ‘to use’ (dùng). Ngoài vấn đề ngôn ngữ, khi đề cập đến những sự khác biệt, 수지 còn nói rằng có nhiều dân tộc sống ở Singapore, cô đã sử dụng cách diễn đạt gì trong tiếng Hàn để nói câu này?
싱가포르에는 여러 민족이 있어요. (2회 반복)
민족 có nghĩa là ‘dân tộc’. Còn một điều nữa, Michael nói rằng phần lớn những người dân Singapore đều dùng tiếng Anh. Ta hãy cùng xem anh đã sử dụng cách diễn đạt gì.
대부분 영어를 써요.
대부분 có nghĩa là ‘phần lớn’ hoặc ‘đa số’. Từ này có ý nghĩa tương tự với từ 거의 mà chúng ta đã học trong bài học lần trước. 거의 là một phó từ còn 대부분 là một danh từ thường được dùng như một phó từ. Trong câu mà chúng ta vừa xem, nó được dùng như một phó từ.
Bây giờ, đã đến lúc tổng kết lại những gì chúng ta đã học trong bài học này. Chúng ta sẽ xem lại từng cách diễn đạt theo đoạn phim.
VCR 드라마 따라하기
Lần này, các bạn hãy xem lại đoạn phim và xem kĩ lại các cách diễn đạt chúng ta đã học trong bài học lần này.
VCR 드라마 완성편
BRIDGE
복습과 CLOSING
Chúng ta đã hết thời gian dành cho bài học lần này của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc. Trong bài học lần này, chúng ta đã học một vài cách diễn đạt để nói về các sự vật và người.
Như các bạn có thể thấy trong cách cụm từ 한국에 대해서, và 아시아에 대한, chúng ta có thể gắn các cách diễn đạt 에 대한 hoặc 에 대해서 đi sau danh từ. Chúng ta hãy cùng ôn tập lại trước khi chia tay.
선생님, 내일 뭐 할 거예요?
서점에 가서 싱가포르에 대한 책을 살 거예요.
Vậy à? Tôi cũng phải mua một cuốn sách về âm nhạc truyền thống Trung Quốc. Chúng ta nên đi cùng nhau.
Vâng, cứ vậy đi.
Chúng ta sẽ kết thúc bài học hôm nay tại đây. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Mẫu câu hỏi là gì vậy trong Tiếng Hàn
(Bài 126) – 조금 전에 보던 사진이 뭐예요?
Cách hỏi bạn đã đến Hàn Quốc được một năm rồi à?
(Bài 128) – 한국에 온 지 벌써 일 년이 지났어요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình