Cách nói việc mình đã làm trong quá khứ bằng Tiếng Hàn (Bài 83)

Cách nói việc mình đã làm trong quá khứ bằng Tiếng Hàn
(Bài 83) – 어제 빌린 책이에요


Nội dung bài học

안녕하세요? 안착히입니다. Chào mừng các bạn đến với chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc

Như thường lệ, 지승현 선생님 sẽ giúp đỡ chúng ta trong bài học ngày hôm nay 안녕하세요?

안녕하세요. 지승현입니다. Hy vọng rằng các bạn lại có một bài học bổ ích.

Dù cho bài học ngày hôm nay có bổ ích, có hấp dẫn như thế nào đi chăng nữa thì chúng ta cũng nên lướt qua một chút nội dung ngữ pháp chính trong bài hôm trước

Các bạn còn nhớ là chúng ta đã học cách tạo cho một động từ có chức năng định ngữ bổ nghĩa cho danh từ trong câu hiện tại bằng cách them phụ tố 는 vào sau than của động từ , cho dù âm tiết cuối của than động từ có là nguyên âm hay phụ âm. Ví dụ như 웃는 얼굴, và 옆에 있는.

선생님은 웃는 얼굴이 참 예뻐요.

감사합니다. 선생님도 웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

Xin cám ơn. Còn trong bài học lần này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Hàn. Và là các định ngữ được hình thành từ các động từ trong thì quá khứ.

Các bạn cùng xem đoạn băng sau.

#S. 민욱의 공부방

(수지가 민욱의 방문을 노크한 후 등장한다)

수 지 민욱 씨, 이거 어제 빌린 책이에요.

잘 봤어요.

민 욱 (책을 건네 받으며) 여기 앉으세요.

수 지 (과자 상자를 내밀며)

이거 제가 만든 과자예요. 드세요.

민 욱 직접 만든 거예요? ( 과자를 먹으며)

정말 맛있어요.

수 지 (방안을 둘러보다가)그런데, 저거 누가

그린 그림이에요?

민 욱 아, 네, 저거 제가 그린 그림이에요.

수지 (감탄한 표정)정말 잘 그렸네요!

수지 đến để trả lại cuốn sách mà cô mượn 민욱 ngày hôm qua. Để cám ơn anh, cô mang theo một ít bánh do cô tự làm.

Trong khi đang ăn bánh, 수지 chỉ lên một bức tranh và hỏi đó là bức tranh của ai vẽ.민욱 trả lời đó là bức tranh do chính tay anh vẽ. và 수지 khen nó thật là đẹp.

Chúng ta cùng xem mẫu câu sẽ học trong bài học ngày hôm nay nhé

(OFF)

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho động từ ở thì quá khứ có chức năng định ngữ bổ nghĩa cho danh từ bằng cách thêm phụ tố (으)ㄴ vào sau gốc động từ.

*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

(on) Trước khi học mẫu câu hoàn chỉnh, chúng ta sẽ xem qua một số từ vựng cơ bản cần thiết. Các bạn cùng nhắc lại theo 선생님.

먹다 (2회씩)

입다

사다

보다

Xem phim, quí vị và các bạn hãy cố phát hiện xem có bao nhiêu động từ được sử dụng dưới dạng làm định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ
*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

#. 부분 편집

이거 어제 빌린 책이에요./이거 제가 만든 과자예요. / 직접 만든 거예요? / 저거 누가 그린 그림이에요? / 제가 그린 그림이에요.

장면편집(2번 반복)

Khi 수지 trả sách lại cho 민욱, cô nói đó là cuốn sách mà cô đã mượn ngày hôm qua.

Cô ấy đã nói thế nào nhỉ?

이거 어제 빌린 책이에요.

Ngoài câu “Đây là cuốn sách tôi mượn ngày hôm qua 어제 빌린 책이예요.”ra Su Ji còn nói gì khi cô đưa bánh cho 민욱?

이거 제가 만든 과자예요. 들세요.

Khi 수지 nhìn xung quanh phòng, cô nhận ra một bức tranh và hỏi민욱 đó là bức tranh của ai. Cô đã hỏi như thế nào nhỉ?

저거 누가 그린 그림이에요?

Chúng ta cùng tổng kết lại 3 ví dụ mà chúng tôi vừa đưa ra

1/ 이거 어제 빌린 책이예요.

2/ 이거 제가 만든 과자예요.

3/ 저거 누가 그린 그림이예요?

Chúng ta thấy các cụm từ 빌린 책, 만든 과자, và 그린 그림

Nhìn thoáng qua chúng ta thấy là trường hợp này rất giống với trường hợp động từ làm định ngữ cho danh từ ở thời hiện tại.

Nhưng trên thực tế thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ, đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại.

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ: Động từ + 은/ ㄴ

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại: Động từ + 는

Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn để phân biệt hai trường hợp này nhé.

빌리다 빌린 빌리는

만들다 만든 만드는

그리다 그린 그리는

(OFF)

Ví dụ như, 빌리다 trở thành 빌린 và 만들다 trở thành 만든. Thể hiện tại luôn chứa phụ tố 는, như chúng ta đã học trong bài học trước.

* Khi một đuôi động từ kết thúc bằng một nguyên âm, tất cả chúng ta ần làm là thêm vào sau thân động từ phụ tố ‘ㄴ’,

* Nếu thân động từ kết thúc bằng một phụ âm, chúng ta thêm phụ tố 은’ vào sau thân của động từ đó.

* Trong trường hợp gốc động từ như 만들다 kết thúc bằng âm ‘ㄹ’, Chúng ta loại bỏ ‘ㄹ’ và coi đó như trường hợp gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm và chỉ việc thêm vào ‘ㄴ’.

Có lẽ chúng ta có rất nhiều điều phải ghi nhớ trong bài học ngày hôm nay, nhưng trước hết hãy bắt đầu bằng việc thực hành thêm phụ tố ‘은 hoặc ㄴ’ vào sau gốc động từ.

Các bạn cùng luyện tập với 선생님 nhé

먹다 먹은

입다 입은

사다 산

보다 본

Chúng ta cùng luyện tập những câu hoàn chỉnh bằng cách liên kết những động từ chúng ta vừa học với những danh từ tương ứng

어제 먹은 음식 effect

어제 입은 옷

어제 산 구두

어제 본 영화

Một khi các bạn đã tự luyện tập, các bạn sẽ nhận ra không có gì khó khăn lắm phải không. Các bạn chỉ cần thêm phụ tố 은/ㄴ vào sau gốc động từ.

Các bạn hãy cùng luyện tập thêm một chút nữa bằng cách so sánh với những gì chúng ta được học trong bài học trước nhé. Chúng ta cùng xem xét một số câu hỏi và câu trả lời (off로 연결)

Huong: 어제 본 영화는 재미있었어요?

지승현: 네, 재미있었어요./ 지금 보는 책은 재미있어요?

Huong: 네, 재미있어요./ 그 구두는 어제 산 거예요?

지승현: 네, 어제 산 거예요./ 지금 사는 가방은 하얀색이에요?

Huong: 네, 하얀색이에요./ 어제 먹은 음식이 냉면이에요?

지승현: 네, 냉면이에요./ 지금 먹는 음식이 불고기예요?

Huong: 네, 불고기에요.

Giờ là lúc chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu. 민욱 nhìn vào những chiếc bánh mà 수지 đem đến và hỏi đó có phải là bánh cô tự làm hay không. Anh đã hỏi thế nào nhỉ?

직접 만든 거예요?

Khi bạn muốn nói bạn đã tự làm một việc gì đó, các bạn chì cần nói 직접 만든 거예요. Các bạn hãy tự luyện tập nhé.

직접 만든 거예요.(2회 반복)

Các bạn có nhớ 수지 đã nói gì khi nhìn thấy bức tranh của 민욱 không?

정말 잘 그렸네요

Như tôi đã giải thích trong bài học trước, chúng ta có thể thêm -네요 vào câu khi chúng ta muốn nhấn mạnh sự biểu cảm của câu. Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

정말 잘 그렸네요.(2회 반복)

Đã đến lúc chúng ta xem lại những gì đã học trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta sẽ xem lại từng câu khi xem lại một lần nữa đoạn băng sau

Sau đây là toàn bộ đoạn băng. Các bạn hãy cố gắng ghi nhớ nhé.

Đây là một phần trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng học các phát âm chuẩn xác một số từ tiếng Hàn.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ xem xét tất cả các phụ âm kép có chứa chữ ㄹ.

Tôi không biết liệu các bạn có nhớ được hết không. Nhưng có khoảng 7 받침 thế này.

(off) Đó là 리을기역 리을미음 리을비읍 리을시옷 리을티읕 리을피읖 và cuối cùng là 리을히읗.

(on) Quy luật phát âm của các 받침 này hơi khác so với những trường hợp khác. Vậy đâu là quy tắc ngữ pháp cơ bản?

Quy tắc đầu tiên là những từ trở nên âm câm khi 받침 được tiếp nối sau bởi một phụ âm.

(off) Trong trường hợp ,,  và ᄚ , những chữ ㅂ, ㅅ, ㅌ, và ㅎ trở nên âm câm, chỉ còn lại âm ㄹ ./

Song ngược lại, trong trường hợp 3 받침 , , và  , chữ ㄹ trở thành âm câm để lại các phụ âm ㄱ, ㅁ, và ㅍ.

Cũng có một số trường hợp bất quy tắc phải không?

Tôi cho là thế. Với những từ như 밟다 ‘giẫm’, chúng ta có thể nghe thấy âm ㅂ khi âm ㄹ trở thành âm câm, trong khi theo quy luật thì phải ngược lại.

(off) Cũng có một số trường hợp bất quy tắc khác.

Đó là 받침. Thông thường, từ ㄹ trở thành âm câm trước một âm phụ âm song khi nó đi sau từ ㄱ, âm ㄹ còn lại và âm ㄱ được nhấn mạnh.

Tôi nghĩ là chúng ta cần luyện tập kỹ hơn một chút. Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

EFFECT지승현 (2회씩)

Thời gian cho bài học Cùng học tiếng Hàn Quốc của chúng ta hôm nay đã gần kết thúc

Trong bài học học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách chuyển động từ thành bổ ngữ cho danh từ ở dạng quá khứ.

Chúng ta chỉ cần thêm ‘(으)ㄴ’ vào sau gốc động từ.

지 선생님, 내일 영화 보러 같이 갈까요?

(Ngày mai chúng ta cùng đi xem phim chứ?)

어제 본 영화를 다시 보고 싶어 요. 정말 재미있었어요

(tôi muốn xem lại bộ phim hôm qua đã xem. bộ phim đó thực sự rất hay)

Với chú ý cuối cùng trong bài học ngày hôm nay, chúng tôi sẽ phải chia tay các bạn tại đây.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau, 안녕히 계세요.

안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách hỏi người này là ai thế trong Tiếng Hàn Cách hỏi người này là ai thế trong Tiếng Hàn

(Bài 82) – 여기 웃는 여자가 누구예요?


Cách nói tôi đang làm việc gì đó bằng Tiếng Hàn Cách nói tôi đang làm việc gì đó bằng Tiếng Hàn

(Bài 84) – 음식을 만들고 있어요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x