Cách nói vừa uống nước vừa nghỉ một lúc bằng Tiếng Hàn
(Bài 120) – 물 마시면서 잠깐 쉬어요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. 다시 만나서 반갑습니다.
Chào mừng các bạn đến với bài học lần này của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc. 지승현 선생님 cũng có mặt như thường lệ để giúp đỡ chúng ta trong các bài học tiếng Hàn.
안녕하세요? 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다. 다시 만나서 반가워요.
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói về việc chúng ta có thể và việc chúng ta không thể làm. Bây giờ ta hãy cùng ôn nhanh lại nhé.
선생님, 중국말 할 수 있어요?
네, 조금 할 수 있어요.
그럼 좀 도와 줄 수 있어요?
중국에서 손님이 왔는데, 제가 중국말을 할 수 없어요.
Tôi sẽ có thể giúp cô việc này được.
Tôi thực sự rất biết ơn cô về điều đó. Trong bài học lần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng lối diễn đạt nói về một hành động được tiến hành đồng thời với một hành động khác. Trong bài học trước, chúng ta thấy 민욱 và Michael đã có một chuyến tham quan cung điện Kyungbok. Bây giờ, chúng ta hãy cùng xem đoạn phim và xem họ có vui vẻ không nhé.
DRAMA:
경복궁 안 벤치에서
(두 사람은 손에 물병을 들고 있다.)
김민욱: 저 의자에 잠깐 앉았으면 좋겠어요.
마이클: 그래요. 저기서 물 마시면서 잠깐 쉬어요.
(두 사람은 벤치로 가서 앉는다.)
김민욱: 경복궁 구경하니까 어땠어요?
마이클: 정말 좋았어요. 특히 도시 안에 이런 옛날 건물들이 있으니까 아주 좋아요.
김민욱: 저도 여기에 오래간만에 왔는데 참 좋은데요.
마이클: 저는 경복궁을 보면서 한국은 정말 역사가 깊은 나라라고 생각했어요.
김민욱: 마이클 씨가 오늘 좋은 경험을 많이 한 것 같아요.
마이클: 그리고 이 곳을 구경하면서 앞으로 자주 찾아와야겠다고 생각했어요.
김민욱: 좋은 생각이에요.
DRAMA에 관한 설명
민욱 và Michael đang ngồi trên chiếc ghế dài, uống nước và nghỉ ngơi sau chuyến tham quan cung điện Kyungbok. 민욱 hỏi Michael là anh thấy cung điện này thế nào và Michael nói rằng thật tuyệt vì có một cung điện cổ như vậy trong thành phố. 민욱 nói đã khá lâu anh không đến cung điện cổ này và anh thấy thật dễ chịu. Michael nói vừa đi tham quan cung điện Kyungbok, anh vừa có suy nghĩ rằng Hàn Quốc là một quốc gia có lịch sử lâu đời. Anh cũng nói thêm rằng trong lúc tham quan cung điện này, anh cũng có suy nghĩ là sẽ đến đó thường xuyên hơn.
Bây giờ, chúng ta hãy cùng kiểm tra cách diễn đạt chính trong bài học này.
(OFF)
Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách nói về việc một người đang thực hiện một hành động này đồng thời cùng lúc đó cũng tiến hành cả một hành động khác.
Đó là cấu trúc thân động từ cộng với -(으)면서
Chúng ta sẽ bắt đầu với một vài cụm từ đơn giản. Mời các bạn đọc theo 선생님.
대학원에서 공부하다 (2회씩)học cao học
눈물을 흘리다 chảy nước mắt
책을 읽다[익따] đọc sách
한국에서 살다 sống ở Hàn Quốc
Michael gợi ý là anh và 민욱 nên vừa uống nước vừa ngồi nghỉ. Anh đã nói câu này như thế nào trong tiếng Hàn?
저기서 물 마시면서 잠깐 쉬어요.
Michael nói rằng trong lúc tham quan cung điện Kyungbok, anh đã có suy nghi rằng Hàn Quốc là một quốc gia có lịch sử lâu đời. Bây giờ, chúng ta hãy cùng thử nói câu này trong tiếng Hàn.
저는 경복궁을 보면서 한국은 정말 역사가 깊은 나라라고 생각했어요.
Trong khi tham quan cung điện Kyungbok, Michael còn nghĩ điều gì khác nữa?
이 곳을 구경하면서 앞으로 자주 찾아와야겠다고 생각했어요.
Chúng ta sẽ tìm hiểu về các cụm từ 물 마시면서, 보면서 và 구경하면서. Nhân tố chung trong ba cụm từ này là cách diễn đạt __면서. Vì vậy, chúng ta sẽ học cách làm thế nào để nói về việc một người làm một việc gì đó trong khi tiến hành một hành động khác.
선생님, cô có thể giải thích kĩ hơn cho chúng tôi được không?
Chúng ta có thể sử dụng cách diễn đạt này khi ta tiến hành hai hành động cùng một lúc. Tất cả những gì chúng ta phải làm là gắn __(으)면서 vào thân động từ và tiếp theo đó là động từ diễn tả hành động khác.
Có sự khác biệt nào đối với thân động từ khi sử dụng cách diễn đạt này không ạ?
Nếu thân động từ không có 받침, chúng ta gắn __면서, và khi thân động từ được đi sau bởi một phụ âm, ngoại trừ ㄹ, chúng ta gắn __으면서. Khi thân động từ có ㄹ 받침, chúng ta sử dụng __면서.
Chúng ta sẽ luyện tập sử dụng cách diễn đạt __(으)면서 đối với thân động từ.
대학원에서 공부하다 + 면서 → 대학원에서 공부하면서
눈물을 흘리다 + 면서 → 눈물을 흘리면서
책을 읽다 + 으면서 → 책을 읽으면서
한국에서 살다 + 으면서 → 한국에서 살면서
(OFF) Chỉ cần đặt thân động từ sang bên trái, (lược bỏ ‘다’) và sau đó gắn __(으)면서.
Chúng ta hãy cùng đọc thử.
대학원에서 공부하다 대학원에서 공부하면서
눈물을 흘리다 눈물을 흘리면서
책을 읽다 책을 읽으면서
한국에서 살다 한국에서 살면서
BRIDGE
덤으로 배우는말
Đã đến lúc học một vài cách diễn đạt khác. Khi 민욱 hỏi Michael là anh nghĩ gì về cung điện Kyungbok sau khi tham quan nó, Michael nói rằng thật tuyệt vì có một khu nhà cổ như vậy ở trong thành phố. Anh đã nói câu này như thế nào trong tiếng Hàn?
도시 안에 이런 옛날 건물들이 있으니까 아주 좋아요.
Từ 도시 có nghĩa là ‘thành phố’ và từ 옛날 có nghĩa là ‘ngày xưa’, hay trong trường hợp này có nghĩa là ‘cổ’. Michael còn có suy nghĩ gì khác nữa?
한국은 정말 역사가 깊은 나라라고 생각했어요.
역사가 깊다 có nghĩa là có một lịch sử lâu đời. Hàn Quốc rất tự hào với 5000 năm lịch sử của mình và có vẻ như Michael cũng biết điều đó. 민욱 đã nói gì trước lời bình luận đó của Michael nhỉ?
마이클 씨가 오늘 좋은 경험을 많이 한 것 같아요.
Từ 경험 có nghĩa là ‘kinh nghiệm’.
Chà, đã đến lúc tổng kết lại những gì chúng ta đã học tính đến thời điểm này rồi. Chúng ta hãy cùng xem lại từng cách diễn đạt một theo đoạn phim.
VCR 드라마 따라하기
Các bạn đã ghi nhớ được các cách diễn đạt chưa?
Bây giờ sẽ là một cơ hội nữa để các bạn xem lại các cách diễn đạt đã học trong bài học lần này. Lần này hãy xem các bạn đã có thể ghi nhớ được các cách diễn đạt hay chưa nhé.
VCR 드라마 완성편
BRIDGE
한글과 발음 연습
Đây là một phần trong bài học của chúng ta, phần chúng ta tìm hiểu về một vài cách phát âm tiếng Hàn chính xác.
Lần này, chúng ta sẽ tập trung vào 받침 ㅆ. Chúng ta sẽ tìm hiểu xem các cách phát âm sẽ thay đổi như thế nào khi nó được đi sau bởi một nguyên âm hoặc một phụ âm. Chúng ta hãy cùng nghe 선생님giải thích.
Khi âm 받침 ㅆ được đi sau bởi một nguyên âm, âm 받침 sẽ được gắn vào và được phát âm như âm đầu tiên của chữ tiếp theo. Khi một phụ âm đi đằng sau, phụ âm đó sẽ trở thành âm mạnh.
(off)
Ví dụ, từ 샀어요 được tạo thành bởi từ 샀 và 어요 và được phát âm là [삳써요]. Từ 갔다고 bao gồm 갔 được đi sau bởi 다고 và được đọc là [갇따고].
복습과 CLOSING
Chúng ta đã đi đến phần cuối của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc rồi. Trong bài học lần này, chúng ta đã học cách làm thế nào để sử dụng các cách diễn đạt nói về một hành động xảy ra cùng thời điểm với một hành động khác. Bây giờ sẽ là phần ôn nhanh lại.
어제 본 영화가 어땠어요?
너무 재미있었어요. 그래서 영화 보면서 많이 웃었어요.
너무 많이 웃어서 배가 아팠어요.
Đó chắc hẳn phải là một bộ phim rất hay. Lần sau cô phải đưa tôi đi cùng đấy nhé.
Tôi e là chúng ta đã hết thời gian dành cho bài học lần này rồi. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói tôi đã có thể dễ dàng tìm được bằng Tiếng Hàn
(Bài 119) – 쉽게 찾을 수 있었어요
Mẫu câu hỏi là gì vậy trong Tiếng Hàn
(Bài 126) – 조금 전에 보던 사진이 뭐예요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình