Chủ đề đi du lịch trong Tiếng Hàn
(Bài 50) – 일주일에 한 번 사진 찍으러 가요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.
Kính chào quí vị, chào các bạn. Cảm ơn quí vị và các bạn đã dành thời gian để theo dõi chương trình học tiếng Hàn quốc trên đài truyền hình.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách làm cho một động từ có chức năng của một danh từ bằng cách thêm 는 것 vào sau thân động từ.’
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
지 선생님, 영화 보는 것 좋아해요?
네, 아주 좋아해요
영화 보러 자주 극장에 가요?
Tôi đi đến đó khoảng một tuần một lần.
Thế chị có thích một loại phim cụ thể nào không? Tôi thì tôi thích phim khoa học viễn tưởng.
Tôi thích xem tất cả các phim hướng tới cái thiện.
Có lẽ là không chỉ có cô Ji Soong Heon mới thích xem phim, mà bản thân mỗi chúng ta cũng đều có sở thích này. Thỉnh thoảng xem phim sẽ làm cho tinh thần của chúng ta thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
Ngoài những sở thích chung, mỗi người đều có những sở thích của riêng mình đúng không ạ? Tiếp theo bài học hôm trước, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những lối nói khác về sở thích của mình hay của ai đó. Trước hết mời các bạn xem phim để hình dung về nội dung bài học
VTR
nhạc
나오미 và 민욱 đang nói về những sở thích của họ. 나오미 nói cuối tuần này cô ấy định sẽ đến thăm quan cung điện Kyungbok và chụp ảnh. Cô ấy thích chụp ảnh nên cứ một tuần một lần, cô ấy đều vác máy đi chụp ảnh.
민욱 nói sở thích của anh ấy là đi du lịch. và cứ hai tuần anh ấy lại cố gắng để có thể đi du lịch một lần.
Bây giờ chúng ta sẽ đến với những mẫu câu trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách nói cho ai đó biết
cứ bao lâu chúng ta lại làm việc gì một lần.
Trước hết mời các bạn học một số từ vựng cần thiết phải sử dụng cho những câu thuộc dạng này.
언제나(2회씩) luôn luôn, lúc nào cũng
자주 thường xuyên
가끔 thỉnh thoảng
일 년 1 năm
한 달 1 tháng
일주일 1 tuần
그래서 일주일에 한 번 사진 찍으러 가요.//네, 두 달에 한 번쯤 가요. 장면편집(2번 반복)
나오미 nói sở thích của cô ấy là chụp ảnh và cô ấy còn nói cứ một tuần một lần cô ấy lại đi chụp ảnh.
Cô ấy đã nói thế nào nhỉ
일주일에 한 번 사진 찍으러 가요.
Đúng vậy, 일주일에 한 번.
Còn 민욱 nói anh ấy thường có một chuyến đi tới đâu đó cứ hai tuần một lần.
Các bạn có nhớ anh ấy đã nói gì không?
두 달에 한 번쯤 가요
Cả hai mẫu câu 일주일에 한 번, 두 달 에 한 번 đều có từ biểu thị khoảng thời gian cộng với cụm từ 에 한 번.
Thưa cô 지승현 khi nào thì chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu này?
Chúng ta sử dụng mẫu câu này khi muốn bày tỏ số lần chúng ta thực hiện một việc gì đó trong một giai đoạn nhất định.
Từ 번 trong cụm từ 한 번 có nghĩa là “số lần”.
Vậy chúng ta có thể nói 한 번, 두 번, 세 번, và cứ tiếp tục như vậy phải không cô 지승현
Đúng vậy. Chúng ta chỉ việc nêu lên con số rồi cộng thêm từ 번 vào sau đó.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập cùng cô 지승현
한 번, 두 번, 세 번, 네 번,
다섯 번, 여섯 번, 일곱 번,
여덟 번, 아홉 번, 열 번
Nếu muốn nói 1 tháng 1 lần thì sẽ phải nói thế nào nhỉ?
한 달에 한 번
Thế còn 1 tháng 2 lần?
한 달에 두 번
Thế 2 tháng 1 lần?
두 달에 한 번
Các bạn đã hiểu cách nói chưa?
Mời các bạn luyện tập thêm cùng cô 지승현
한 달에 한 번.
한 달에 두 번.
일주일에 한 번.
일주일에 두 번.
일 년에 한 번.
이 년에 한 번
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập cách nói một câu hoàn chỉnh để nói bao lâu chúng ta làm việc gì đó một lần.
한 달에 한 번 여행을 가요.
한 달에 두 번 친구를 만나요.
일 년에 한 번 외국에 가요.
이주일에 한 번 술을 마셔요
Các bạn nhớ đừng quên quy tắc này nhé, đó là nêu từ chỉ khoảng thời gian cộng với **에 và từ chỉ số lần cộng với ** 번
Bây giờ tôi và cô 지승현 sẽ thực hành một đoạn hội thoại để ôn tập lại những gì chúng ta vừa học. Mời các bạn chú ý lắng nghe.
영화를 자주 봐요?
네, 일주일에 한 번 봐요.
여행을 자주 해요?
아니오, 일 년에 한 번 해요
매일 편지를 써요?
아니오, 한 달에 두 번 편지를 써요
외국에 자주 가요?
아니오, 이 년에 한 번 가요
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Các bạn có nhớ 나오미 nói là cô ấy đi chụp ảnh ở cung điện Kyungbok không?
경복궁 có nghĩa là cung điện Kyungbok.
경복궁(3번)
Ở Hàn Quốc, có rất nhiều cung điện cổ kính như cung điện Kyungbok, đây đã từng là nơi ở của nhiều đức vua và hoàng hậu.
Bây giờ chúng ta sẽ nói câu là chúng ta định đi đến cung điện Kyungbok để chụp ảnh.
사진 찍으러 경복궁에 가요.(2번)
Mời các bạn xem lại đoạn phim và ôn tập lại nội dung bài.
드라마 따라하기 (드라마 내용 반복 3회)
Mời các bạn ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Phần tiếp theo của bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về nguyên âm.
Hôm nay chúng ta sẽ học tới nguyên âm ‘ㅘ‘.
Thật ra nguyên âm này là sự kết hợp của nguyên âm ‘ㅗ‘ và nguyên âm ‘ㅏ‘
Mời các bạn lắng nghe cách đọc của cô 지승현
와, 와, 와
Đúng vậy, nguyên âm nay được đọc là 와
Chúng ta sẽ học một số từ có nguyên âm 와
기와(3회)
사과
화요일
복습과 CLOSING
Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc.
Trong bài này chúng ta đã học được cách nói cho ai biết bao lâu một lần thì chúng ta lại làm việc gì. Ví dụ như (한 달)에 한 번 có nghĩa là một tháng một lần.
Mời các bạn cùng ôn tập lại với tôi và cô 지승현
선생님, 수영하러 자주 가요?
네, 일주일에 세 번 가요.
안착히 씨는 일주일에 몇 번 수영하
러 가요?
저는 일주일에 한 번 가요.
Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học sau.
안녕히 계세요
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Chủ đề về sở thích trong Tiếng Hàn
(Bài 49) – 음악 듣는 것 좋아해요?
Cách nói cho tôi một cái gì đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 51) – 장미꽃 한 송이 주세요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình