Chủ đề thú vị trong Tiếng Hàn
(Bài 61) – 재미있을 거예요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong chương trình học tiếng Hàn Quốc trên Đài truyền hình. 안녕하세요. 지승현입니다.
Trước khi bắt đầu bài học mới, mời các bạn cùng ôn lại bài cũ với chúng tôi.
선생님, 오늘 뭐 할 겁니까?
친구를 만날 겁니다
Liệu tôi có được biết cô sẽ gặp ai không?
À, tôi định đi gặp một người bạn, anh ấy là một người rất hài hước, tôi chắc là chị cũng sẽ thích anh ấy.
Trong bài học trước chúng ta đã học cách nói và cách đặt câu hỏi về những dự định sẽ sảy ra trong tương lai bằng cách sử dụng cụm từ 을 겁니다/ 을 겁니까. Các bạn lưu ý là lối nói này được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng và với người bạn không mấy thân quen.
Còn trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽl làm quen với cách thể hiện những phỏng đoán của mình về những sự việc sắp sảy ra. Mời các bạn xem nội dung bài học qua đoạn phim sau.
VTR
nhạc
Có vẻ như Michael và 민욱 vừa dự định sẽ đi picnic. Họ cùng bàn bạc để xem sẽ đi đâu và hình như quyết định đi đ âu cũng rất khó.
Họ sẽ không đi Kyongju vì cả hai đã đến nơi này rồi, đảo Cheju cũng rất là thú vị nhưng có thể sẽ không còn vé máy bay nữa vì bây giờ đang là cuối tuần. Cuối cùng 민욱 và Michael quyết định sẽ đi đến dãy núi Sorak.
민욱 nói phong cảnh núi non chắc sẽ rất tuyệt.
Bây giờ mời các bạn đến với những mẫu câu có trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách nói về những điều phỏng đoán ở hiện tại và tương lai bằng cách sử dụng mẫu câu 아마 을 거예요
아마 có nghĩa tương đương như là “có lẽ”.
Mời các bạn đọc theo cô 지승현
(2회씩)늦다 muộn
경치가 멋있다 cảnh đẹp (cấu trúc chủ ngữ+ vị ngữ)
날씨가 시원하다 thời tiết mát mẻ
재미있게 놀다 chơi vui vẻ
Chúng ta sẽ xem những từ này được sử dụng trong hội thoại hằng ngày như thế nào.
재미있을 거예요. / 제주도는 아마 주말에 비행기표가 없을 거예요. / 경치가 멋있을 거예요. 장면편집(2번 반복)
민욱 nói là đến đảo Cheju thì chắc hẳn phải rất thú vị.
Anh ấy đã nói câu này thế nào thưa cô 지승현
재미있을 거예요
Anh ấy cũng nói thêm là vé máy bay đến đảo Cheju vào cuối tuần chắc cũng không còn.
Mẫu câu này trong tiếng Hàn sẽ được nói là:
제주도는 아마 주말에 비행기표가 없을 거예요
Các bạn có thấy điểm chung giữa hai mẫu câu 재미있을 거예요 và 비행기표가 없을 거예요 không?
Cả hai mẫu câu này đều kết thúc bằng cụm từ 을 거예요
Thưa cô 지승현, có phải chúng ta đã học về cụm từ này trước đây để nói về những sự kiện trong tương lai đúng không?
Trong bài học trước đây, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 을 거예요 để nói về những dự định và kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ để nói là “ chiều nay sẽ đi đến rạp chiếu phim” thì chúng ta có thể nói 오후에 극장에 갈 거예요,
Còn trong bài học ngày hôm nay, cũng với cụm từ 을 거예요 chúng ta sẽ thể hiện những phỏng đoán về những sự việc sắp sảy ra ở hiện tại và tương lai. Phỏng đoán có nghĩa là sự việc có thể sảy ra theo chiều hướng nào đó, nhưng chưa chắc sẽ chính xác.
저 영화는 재미있을 거예요 : có lẽ bộ phim sẽ thú vị
내일 비가 올 거예요 : Có lẽ là ngày mai trời sẽ mưa.
Vậy cụm từ 을 거예요 ở đây được sử dụng để nói về những việc sắp xảy ra.
Có nghĩa là cũng là cụm từ 을 거예요 nhưng nó sẽ mang ý nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào cách dùng nó đúng không cô 지승현
Đúng vậy.
Vậy làm thế nào để biết khi nào thì dùng ㄹ 거예요 và khi nào dùng 을 거예요?
Khi mà thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các phụ âm ngoài phụ âm ㄹ thì chúng ta sẽ sử dụng 을 거예요 còn khi thân động từ kết thúc là một nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ thì chúng ta sẽ cộng ㄹ 거예요
(off)
Vậy 늦다 sẽ trở thành 늦을 거예요.
경치가 멋있다 sẽ thành 경치가 멋있을 거예요
날씨가 시원하다 sẽ thành 날씨가 시원할 거예요
재미있게 놀다 sẽ thành 재미있게 놀 거예요
Khi thân của một động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì chúng ta sẽ lược bỏ phụ âm ㄹ của thân động từ đó rồi thêm cụm từ ㄹ 거예요 vào ngay sau thân của động từ hoặc tính từ đó. Nói một cách ngắn ngọn thì khi một thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì chúng ta chỉ cộng thêm cụm từ 거예요là được.
Bây giờ chúng ta sẽ đến với từ đầu trong câu đó là 아마, có nghĩa là “chắc hẳn, hầu như chắc là”, nó không là cho ý nghĩa của câu trở nên khác đi nếu bạn thêm hay bỏ bớt từ này đi.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập cách sử dụng 을 거예요 và ㄹ 거예요
Chúng ta sẽ dùng những mẫu câu đã học để thực hành một đoạn hội thoại.
마이클 씨가 언제 와요?
아마 늦을 거예요.
경치가 멋있어요?
네, 아마 경치가 멋있을 거예요.
내일 날씨가 어때요?
아마 날씨가 시원할 거예요.
마이클 씨가 지금 뭐 해요?
아마 친구들하고 재미있게 놀 거예요
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.
Michael đã nói thế nào khi anh ấy đề nghị 민욱 là cùng đi đến Kyongju thưa cô 지승현
경주로 갈까요?
Sau khi họ đã quyết định sẽ đi đâu, Michael nói là “chúng ta hãy cùng đi đến dãy núi Sorak”, anh ấy đã nói câu này thế nào thưa cô 지승현
설악산으로 가요
Chúng ta đã từng gặp 경주로 và 설악산으로 nhưng cho đến bài học hôm nay, chúng ta mới sử dụng những mẫu câu này như 경주에 가요 và 설악산에 가요 phải không các bạn?
Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học cách dùng 으로 thay cho 에
Thưa cô 지승현, sự khác nhau giữa chúng là gì vậy?
Cả hai từ đều chỉ sự hướng tới một cái gì đó nhưng 에 chỉ đơn giản đề cập đến một nơi nào đó, một cái đích đến còn 으로 dùng đề xác định một nơi đến nào đó trong số nhiều nơi, nhiều địa điểm khác nhau.
Nếu từ đứng trước kết thúc bằng một nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ thì chúng ta sử dụng từ 로, còn nếu từ đó kết thúc là một trong những phụ âm còn lại thì chúng ta thêm 으로
Mời các bạn cùng luyện tập với cô 지승현
경주로 갈까요? (2회)
설악산으로 가요
Chúng ta cũng vừa gặp một từ mới, đó là 비행기표 có nghĩa là vé máy bay.
비행기 là máy bay và 표 là vé, vì vậy chúng ta kết hợp hai từ này thành một danh từ là vé máy bay. Tương tự như vậy, chúng ta cũng có thể nói 버스표. có nghĩa là vé xe buýt và 지하철표 là vé đi tàu điện ngầm.
Chúng ta sẽ học một số từ mới này
비행기표/버스표/지하철표(2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ những mẫu câu đã học bằng cách đọc to những mẫu câu này nhé.
드라마따라하기
Chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Bây giờ chúng ta sẽ học cách phát âm chuẩn xác những chữ cái trong tiếng Hàn. Chúng ta sẽ học về những ngữ điệu khác nhau trong một câu. Chúng ta có thể chia các câu thành câu hỏi và câu nói thông thường.
Trước hết, chúng ta sẽ học về ngữ điệu của các câu thông thường. Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
친구가 전화했어요.(2회)
아침도 안 먹었어요.
배가 고파요.
Có một số quy tắc cho những câu thông thường mà chúng ta nói hàng ngày.
Ngữ điệu của những câu này về cơ bản là đều đều và có vẻ như là âm hơi xuống thấp hơn ở cuối mỗi câu.
Bây giờ chúng ta sẽ xem ngữ điệu của các câu hỏi thì như thế nào.
전화할 거예요? (2회)
집에 갔어요?
토요일이에요?
Những câu hỏi trên có thể chỉ cần trả lời đơn giản là có hoặc không. Đối với những câu hỏi này, chúng ta chỉ việc lên giọng ở cuối mỗi câu.
Tôi sẽ hướng dẫn các bạn một số câu hỏi mà hơi mơ hồ về ngữ điệu ở cuối câu.
Mời các bạn đọc theo cô 지승현
누구를 만났어요? (2회)
몇 시에 갈 거예요?
어디에서 기다려요?
Tức là chúng ta cũng vẫn lên giọng ở cuối câu nhưng không giống như là những câu hỏi đã học. Đối với những câu hỏi ai, cái gì, khi nào, ở đâu, chúng ta chỉ hơi lên giọng, thậm chí đôi lúc chúng ta còn hơi xuống giọng. Nếu lên giọng thì âm phát ra sẽ hơi nhẹ nhưng khi xuống giọng thì âm thanh phát ra sẽ trở nên đúng và cân đối hơn.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
(두가지 억양을 번갈아서)
누구를 만났어요? (2회)
몇 시에 갈 거예요?
어디에서 기다려요?
복습과 CLOSING
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những gì đã học hôm nay.
Trong bài này, chúng ta đã học được cách thể hiện những phỏng đoán của mình về những sự việc sắp sảy ra ở hiện tại hoặc tương lai bằng cách cách sử dụng cụm từ 아마…………. (으)ㄹ 거예요
선생님, 오늘 뭐 할 거예요?
영화를 볼 거예요
무슨 영화 볼 거예요?
액션영화를 볼 거예요
그 영화 재미있어요?
Tôi là một fan hâm mộ của bộ phim “chiến tranh giữa các vì sao” và tôi cho là tập mới rồi cũng sẽ rất hay.
아마 재미있을 거예요
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói định làm gì vào cuối tuần bằng Tiếng Hàn
(Bài 60) – 주말에 뭘 할 겁니까?
Cách nói phải làm gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 62) – 약도 가지고 가야 해요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình