Chủ đề về bưu điện dán tem thư trong Tiếng Hàn
(Bài 59) – 우표를 붙이십시오
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Kính chào quí vị, chào các bạn. Rất vui mừng được gặp lại quí vị và các bạn trong chương trình học tiếng Hàn Quốc trên Đài truyền hình. Hy vọng quí vị và các bạn sẽ có những giây phút bổ ích và lý thú.
승현 선생님. 안녕하세요?
네, 안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học hôm trước, chúng ta đã học được những mẫu câu dùng để nói về kế hoạch làm việc gì đó của mình và hỏi về kế hoạch của ai đó.
Mời các bạn ôn tập lại.
지 선생님, 오늘 뭐 할 거예요?
집에서 쉬려고 합니다
Vâng, để nói cho người khác biết về kế hoạch của mình hay hỏi về kế hoạch của người khác thì chúng ta sử dụng cụm từ 려고 합니다 hoặc 으려고 합니다
Bây giờ mời các bạn hãy theo dõi nội dung của bài học ngày hôm nay qua đoạn phim sau.
VTR
nhạc
Cũng giống như bài học trước, hôm nay Michael cũng tìm đến bưu điện nhưng không phải đến để gửi thư, mà là để gửi bưu phầm. Ngữ cảnh của hai bài học giống nhau, nhưng nội dung ngữ pháp lại có một vài điểm khác biệt.
Nhân viên bưu điện đã rất lịch sự nói với Michael là “xin hãy dán tem lên gói hàng” và “làm ơn đưa nó cho tôi”.
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách đề nghị ai đó làm việc gì bằng lối nói lịch sự, tôn trọng đối phương
Mời các bạn xem những cấu trúc mới trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 으십시오 hoặc 십시오 để đề nghị ai đó làm việc gì một cách lịch sự.
Trước khi vào bài học, mời các bạn cùng học một số từ vựng với cô 지승현
(2회씩)
주소를 쓰다 Viết địa chỉ
우표를 붙이다 Dán tem
상자를 열다 Mở nắp hòm, (hôp).
끈으로 묶다 Buộc bằng dây
Bây giờ chúng ta sẽ xem những từ mới trên được sử dụng trong câu như thế nào.
이 우표를 붙이십시오. / 그리고 다시 저에게 주십시오. 장면편집(2번 반복)
Nhân viên bưu điện đã nói gì khi đưa tem cho Michael?
이 우표를 붙이십시오.(2회)
Vâng nhân viên bưu điện đã nói “xin mời anh dán tem lên gói hang”- “ 이 우표를 밭이십시오”. Sau đó nhân viên bưu điện lại nói gì với Michael?
그리고 다시 저에게 주십시오.(2회)
이 우표를 붙이십시오. 그리고 다시 저에게 주십시오
Bằng một khẩu ngữ hết sức khiêm tốn, kính cẩn, nhân viên bưu điện đã yêu cầu Michael dán tem vào kiện hàng và đưa lại cho mình
Người này đã nói 붙이십시오 and 주십시오
Chúng ta thấy là trong hai trên cụm từ십시오 đều được đặt sau thân động từ
Thưa cô 지승현, khi nào thì chúng ta sẽ sử dụng 으십시오 và 십시오?
Khi thân động từ kết thúc là nguyên âm hoặc ㄹ thì chúng ta sử dụng 십시오 còn nếu thân động từ kết thúc là phụ âm thì chúng ta sử dụng 으십시오.
Các bạn hãy nhớ là nếu nó kết thúc là ㄹ thì chúng ta sẽ bỏ nó đi và thêm 십시오
Nó cũng giống như là chúng ta thêm 세요 hoặc 으세요 vào thân động từ để đề nghị ai đó làm việc gì một cách lịch sự mà chúng ta đã học trong các bài trước phải không?
Đúng vậy, nó cũng có nghĩa như nhau nhưng nên dùng 십시오 hơn là 세요 khi chúng ta muốn lịch sự hơn nữa.
Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng những từ vựng đã được học và cụm từ 십시오để luyện tập. Mời các bạn đọc theo cô 지승현
주소를 쓰다 주소를 쓰십시오
우표를 붙이다 우표를 붙이십시오
상자를 열다 상자를 여십시오
끈으로 묶다 끈으로 묶으십시오
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập thêm một số câu hỏi và trả lời. Chúng ta sẽ sử dụng câu hỏi 뭘 할까요? mà thực ra chủ ngữ tôi ~ 제가 đã bị lược bỏ, câu này có nghĩa là “tôi nên làm gì”. Mời các bạn tham gia luyện tập cùng chúng tôi.
뭘 할까요?
주소를 쓰십시오
뭘 할까요?
우표를 붙이십시오
뭘 할까요?
상자를 여십시오
뭘 할까요?
끈으로 묶으십시
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.
Nhân viên bưu điện nói với Michael là đưa lại kiện hàng cho anh ấy sau khi Michael dán tem xong. Mẫu câu này trong tiếng Hàn là thế nào thưa cô 지승현
다시 저에게 주십시오
Câu này có nghĩa là “hãy đưa nó lại cho tôi”
다시 là một từ mới, có nghĩa là “lại”
Trong cụm từ 저에게, 에게 dùng để chỉ hướng của hành động tới ai đó, ở đây có nghĩa là “cho tôi”.
Mời các bạn học mẫu câu này.
다시 저에게 주십시오.(2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những mẫu câu đã học. Mời các bạn xem phim.
드라마 완성편
Chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Tiếp theo bài học hôm trước, chúng ta sẽ tiếp tục học về nguyên âm đôi ‘ㅢ‘ và cụ thể là những trường hợp nguyên âm 의 được đọc thành ‘이
이젤판에 글자 떼었다 붙였다 하면서,
글자 ‘의/희망/무늬/회의/강이
Trong bài học trước, chúng ta học cách đọc ‘의 là ‘이 khi có một nguyên âm khác thế chỗ cho nguyên âm‘ㅇ‘
Lần này, chúng ta sẽ học là nó cũng xảy ra như vậy khi nguyên âm ‘ㅢ‘ đứng sau chữ đầu tiên trong một từ
Mời các bạn đọc theo cô 지승현
회의,회의
강의,강의
Trường hợp thứ 3 là nguyên âm ㅢ‘ sẽ đọc là ‘에 thay vì đọc là 이
Trường hợp này xẩy ra khi 의’ đứng làm tiểu từ sở hữu. Chúng ta sẽ xem điều này có nghĩa là thế nào.
Chữ 의 đứng làm tiểu từ sở hữu thì sẽ thường được đọc là ‘에’
Các bạn hãy lắng nghe cách đọc của cô 지승현
어머니의 구두, 어머니의 구두
마이클의 친구, 마이클의 친구
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta phải dừng bài học hôm nay.
Trong bài này, chúng ta đã học được cách sử dụng cụm từ 으십시오 để đề nghị ai đó làm việc gì một cách khiêm tốn lịch sự. Cụm từ này được sử dụng một cách tuyệt đối tại những buổi lễ trang trọng hoặc khi nói chuyện với những người mà chúng ta không mấy thân quen.
Mời các bạn cùng ôn tập lại bài cũ với chúng tôi..
지 선생님, 뭘 드릴까요?
볼펜을 주십시오
안착히, 볼펜을 준다.)여기있습니다
웃으며) 감사합니다
Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học sau.
안녕히 계세요
지승현 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói định làm gì đó đi đâu đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 58) – 편지를 보내려고 합니다
Cách nói định làm gì vào cuối tuần bằng Tiếng Hàn
(Bài 60) – 주말에 뭘 할 겁니까?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình