Lời nói đầu (일러두기) (Click đây xem file ghi âm)
교재 길잡이 (Hướng dẫn sử dụng giáo trình)
이 교재는 고용허가제 한국어능력시험을 대비하는 데 도움을 주기 위해 집필된 『한국어 표준교재 개정판』을 집에서 스스로 공부할 수 있도록 개발한 책입니다.
특히 베트남 사람들이 한국어를 쉽고 재미있게 배울 수 있도록 현지의 언어 및 사회·문화적 환경에 맞추어 개발한 자가학습 교재입니다. 이러한 이유로 교재의 앞부분에는 베트남어와 한국어의 차이점을 간략히 정리하여제시하였습니다.
(Đây là cuốn giáo trình được biên soạn dựa trên bản sửa đổi của 『Giáo trình tiếng Hàn tiêu chuẩn』nhằm giúp người học có thể tự mình học ở nhà, chuẩn bị cho kì thi năng lực tiếng Hàn theo Chương trình cấp phép việc làm. Đặc biệt, đây là cuốn giáo trình tự học được thiết kế phù hợp với ngôn ngữ và bối cảnh văn hóa xã hội Việt Nam giúp người Việt Nam có thể học tiếng Hàn một cách dễ dàng và thú vị hơn. Với những lí do này, phần đầu của giáo trình, chúng tôi đã tổng hợp sơ lược và đưa ra những điểm khác nhau cơ bản giữa tiếng Hàn và tiếng Việt.)
이 교재는 먼저 현지에 한국어 교육기관과 한국어 교사가 없다는 점을 감안하여 참고서의 역할을 하는 친절한교재가 되도록 애를 썼습니다.
또한 한국어를 연습할 기회가 많지 않다는 환경을 고려하여 익힘책의 기능을 하도록 하였으며, 나아가 EPSTOPIK을 준비할 수 있도록 구성하였습니다.
이렇게 구성된 교재는 가상의 교사를 설정하여 학습 안내를 하도록 하였습니다. 특히 ‘한글 익히기’ 단원과 과마다 수록되어 있는 문법 항목에 대한 설명은 베트남어로 녹음을 하여 제시함으로써 이해를 돕고자 하였습니다. 이 교재의 특징을 대화, 어휘 등 항목별로 나누어 살펴보면 다음과 같습니다.
(Khi biên soạn, chúng tôi đã xem xét đến một điểm, đó là không có cơ quan giáo dục tiếng Hàn cũng như giáo viên tiếng Hàn tại nước sở tại nên chúng tôi đã cố gắng thiết kế để cuốn giáo trình đóng vai trò như một cuốn sách tham khảo. Bên cạnh đó, do không có nhiều cơ hội luyện tập tiếng Hàn nên chúng tôi đã chú trọng đến kĩ năng của một cuốn sách luyện tập và biên soạn sách để người học có thể chuẩn bị cho kì thi EPS-TOPIK. Với mục đích như vậy, chúng tôi đã xây dựng một nhân vật giáo viên giả tưởng để hướng dẫn cho người học. Đặc biệt, nội dung ‘Tìm hiểu bộ chữ Hangeul’ và phần giải thích ngữ pháp trong mỗi bài học được ghi âm tiếng Việt để giúp người học dễ hiểu hơn. Phần phụ lục bao gồm danh mục từ vựng và bảng chia động từ tính từ giúp người học tra cứu thuận tiện hơn.)
01 대화 (Hội thoại)
본문의 내용을 쉽게 이해할 수 있도록 대화 앞에 대화의 상황을 설명하는 글을 제시하였습니다. 본문은 베트남어로 번역하여 제시하였습니다.학습자들이 본문을 이해하는 데 도움을 주기 위해 본문에 사용된 어휘 및 표현 중설명이 필요하다고 생각되는 것을 골라 예문과 함께 베트남어로 제시하였습니다.본문 학습 후에는 스스로 본문에 대한 이해 정도를 측정할 수 있도록 내용 확인 문제를 제시하였습니다.
(Nhằm giúp người học hiểu nội dung bài khóa dễ dàng hơn, chúng tôi đưa ra phần giải thích tình huống trước mỗi hội thoại. Phần bài khóa được dịch và trình bày bằng tiếng Việt. Để giúp người học hiểu được nội dung bài khóa, chúng tôi lựa chọn những từ vựng và cách biểu hiện cần giải thích và trình bày bằng tiếng Việt có kèm theo ví dụ cụ thể. Sau khi học xong bài khóa, chúng tôi đưa ra các câu hỏi dạng đọc hiểu để đo mức độ hiểu nội dung bài khóa của người học.)
02 어휘 (Từ vựng)
교재에 제시된 어휘를 학습을 염두에 두고 어휘의 특성(유사한 의미군, 유의어, 반의어 등)을 고려하여 재배열한 후에 베트남어와 함께 제시였습니다. 교재에 수록된 어휘 연습 문제 외에도 여백이 허락할 경우 추가로 문제를 실었습니다.
(Chúng tôi xem xét đến các đặc trưng của từ vựng có trong giáo trình như nhóm từ có ý nghĩa tương tự, từ gần nghĩa, từ trái nghĩa v.v, sắp xếp lại các từ vựng đó kèm theo dịch nghĩa tiếng Việt. Ngoài các bài luyện tập từ vựng có trong sách, trong trường hợp còn khoảng trống, chúng tôi đưa thêm các bài tập bổ sung.)
03 문법 (Ngữ pháp)
문법은 표로 정리하여 제시함으로써 이해를 돕고자 하였습니다. 자가 학습의 능률을 높일 수 있도록 베트남어와 한국어의 대조적 정보를 제공하였습니다. 목표 문법 항목을 예문과 함께 제시한 후 기 학습한 유사 문법 항목과 비교함으로써 두 문법 항목 간의 차이점을 이해하기 쉽도록 하였습니다.
(Chúng tôi sắp xếp ngữ pháp thành bảng biểu nhằm giúp người học dễ hiểu hơn. Để nâng cao hiệu quả tự học, chúng tôi cung cấp các thông tin đối chiếu giữa tiếng Hàn và tiếng Việt. Sau khi giải thích các ngữ pháp chính kèm theo ví dụ, chúng tôi tiến hành so sánh mẫu ngữ pháp đó với một ngữ pháp tương tự giúp người học hiểu được sự khác nhau của chúng.)
04 연습 (Luyện tập)
본 교재에는 같은 페이지에 제시되어 있는 어휘와 문법 문제를 해당 항목을 학습한 후 바로 연습할 수 있도록 하였습니다. 어휘 연습 문제는 어휘 제시 후에, 문법연습 문제는 문법 제시 후에 실어 학습의 효율을 높이고자 하였습니다. 각 과의 문법과 어휘를 학습한 후에 학습 내용을 내재화할 수 있도록 연습 문제를 추가로 구성하여 정답과 함께 제시하였습니다.
(Giáo trình được xây dựng nhằm giúp người học có thể luyện tập ngay lập tức các từ vựng và ngữ pháp được trình bày ở cùng một trang. Các bài luyện từ vựng được đưa ra sau phần trình bày từ vựng, các bài luyện tập ngữ pháp được đưa ra sau phần trình bày ngữ pháp nhằm nâng cao hiệu quả học tập. Sau khi học xong từ vựng và ngữ pháp của mỗi bài sẽ có phần bổ sung các bài luyện tập để người học nắm chắc nội dung đã học, đồng thời sẽ có đáp án đi kèm trong phần này.)
05 활동 (Hoạt động)
자가 학습의 능률을 높일 수 있도록 베트남어로 번역하여 제시하였고, 활동에 대한 <내용 확인>을 통해 스스로 학습 성취 여부를 판단할 수 있도록 하였습니다.또한 여백이 허락할 경우 <퀴즈>를 통해 학습 동기를 유발하고 학습의 흥미를 유지할 수 있도록 하였습니다.
(Để nâng cao hiệu quả của việc tự học, phần hoạt động được dịch sang tiếng Việt; thông qua mục <Kiểm tra nội dung> hoạt động để phán đoán mức độ thành tựu của người học khi tự học. Bên cạnh đó, khi còn khoảng trống, chúng tôi thiết kế phần <Quiz-câu đố> để khuyến khích động cơ học tập cũng như duy trì hứng thú của người học.)
06 정보·문화 (Thông tin·Văn hóa)
정확한 전달을 위해 정보 및 문화 내용을 베트남어로 번역하여 제시하였습니다. 또한 <내용 확인> 문제를 통해 스스로 내용 이해 여부를 판단할 수 있도록 하였습니다.
(Để truyền tải một cách chính xác nhất, nội dung phần thông tin và văn hóa được dịch sang tiếng Việt. Ngoài ra, thông qua các câu hỏi <Kiểm tra nội dung> để phán đoán xem người học có tự hiểu được nội dung bài viết hay không.)
07 발음 (Phát âm)
교사가 없는 상황에서 발음 연습을 하는 데에는 한계가 있습니다. 따라서 혼자 듣고 따라 읽으면서 발음 연습을 할 수 있도록 하였습니다. 모음, 자음의 발음은 물론 한국어 음운현상에 대해서도 다루었으며 모두 27개의 항목으로 나누어 구성하였습니다.
(Trong điều kiện không có giáo viên hướng dẫn, người học sẽ gặp khó khăn trong việc luyện phát âm. Do đó chúng tôi đã xây dựng giáo trình sao cho người học tự nghe và đọc theo để luyện tập phát âm. Nội dung phát âm bao gồm cách phát âm nguyên âm, phụ âm, các hiện tượng âm vị trong tiếng Hàn, tổng số được chia thành 27 mục.)
08 EPS-TOPIK
읽기와 듣기에서 다루고 있는 주제에 대해 간략히 베트남어로 설명해 줌으로써 한국어 수준이 좀 부족하더라도 한국어를 혼자서 공부하는 데 어려움이 없도록 하고자 하였습니다. 듣기 대본을 한국어와 베트남어로 제시해 줌은 물론 듣기 문제의정답을 함께 넣어줌으로써 학습의 효율성을 높이고자 하였습니다. 비슷한 유형의다른 문제를 연습할 수 있도록 <확장 연습>을 제공해 줌으로써 학습 효과를 극대화하고자 하였습니다.
(Trong phần này, các chủ đề được đề cập đến ở mục Đọc và Nghe sẽ được giải thích ngắn gọn bằng tiếng Việt sao cho người học không cảm thấy khó khăn khi học một mình dù trình độ tiếng Hàn còn kém. Kịch bản của bài nghe được trình bày bằng cả tiếng Hàn và tiếng Việt kèm theo đáp án để nâng cao hiệu quả học tập. Bên cạnh đó, giáo trình cũng cung cấp phần <Luyện tập mở rộng> để người học có thể luyện tập các bài tập khác cùng dạng bài đã học nhằm nâng cao tối đa hiệu quả học tập.)
Toàn bộ bài học “Giáo trình tự học Tiếng Hàn – Quyển 1”
-
- Bài 1: Đối chiếu tiếng Hàn và tiếng Việt
- Bài 2: Giới thiệu bộ chữ Hàn (한글 소개)
- Bài 3: Nguyên âm trong tiếng Hàn (모음) – Bài 1
- Bài 4: Nguyên âm trong Tiếng Hàn (모음) – Bài 2
- Bài 5: Phụ âm trong Tiếng Hàn (자음) – Bài 1
- Bài 6: Phụ âm trong Tiếng Hàn (자음) – Bài 2
- Bài 7: https://tienghanonline.com/phu-am-trong-tieng-han-%ec%9e%90%ec%9d%8c-bai-3/