Hẹn gặp nhau với ai đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 65) – 네 시에 회사 앞에서 만납시다
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Như thường lệ, cô 지승현 sẽ cùng tôi hướng dẫn các bạn trong bài học hôm nay.
안녕하세요, 선생님
안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách đặt câu đề nghị để nói với ai đó đừng làm việc gì. Mời các bạn cùng ôn tập lại bài cũ.
Cô 지승현, tôi hơi bận và tôi e là tôi không thể đến cuộc hẹn được.
저는 오늘 좀 바빠서 저녁에 지승현선생님 집으로 못 갈 것 같습니다.
네, 그러면 오지 마세요
Vậy tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm 지 마세요 vào thân động từ. Rất đơn giản phải không các bạn?
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ đến với một số câu đề nghị sử dụng trong những khung cảnh trang trọng. Mời các bạn xem phim.
VTR
nhạc
Michael đang nói chuyện với một đồng nghiệp về bữa tiệc ấm cúng được tổ chức tại nhà của 민욱
Trong tiếng Hàn, bữa tiệc ấm cúng tại nhà là 집들이
Hai người quyết định sẽ cùng nhau đi đến bữa tiệc và họ thảo luận xem nên mua quà gì.
Ở Hàn Quốc, mọi người thường mua giấy vệ sinh hoặc nước tẩy rửa tặng nhau vào những bữa tiệc như vậy và đồng nghiệp của Michael đã đưa ra ý kiến này. Họ quyết định sẽ gặp nhau vào 4 giờ chiều ở cổng cơ quan và dặn nhau không được đến muộn.
Trong bài học này, chúng ta sẽ học một số câu đề nghị lịch sự có thể sử dụng trong những tình huống trang trọng và dùng cụm từ 읍시다
Trước hết mời các bạn học một số từ mới.
출발하다 xuất phát
모이다 hội họp
문을 닫다 đóng cửa
문을 열다 mở cửa
Vậy những từ mới này được dùng thế nào trong những đoạn hội thoại hàng ngày? Mời các bạn cùng xem băng.
그럼 같이 갑시다. / 네 시에 회사 앞에서 만납시다. / 같이 준비합시다. 장면편집(2번 반복)
Michael đề nghị với đồng nghiệp của anh ấy là họ nên đi cùng nhau tới bữa tiệc. Anh ấy đã nói câu này thế nào thưa cô 지승현
그럼 같이 갑시다
Vậy mẫu câu anh ấy sử dụng để ấn định cuộc hẹn vào lúc 4h trước cơ quan?
네 시에 회사 앞에서 만납시다
Chúng ta vừa gặp các cụm từ 갑시다 và 만납시다
Thưa cô 지승현, khi nào thì chúng ta sử dụng những cụm từ này?
Những cụm từ này dùng để đề nghị người nói và người nghe làm việc gì cùng nhau. Nó cũng tương đương như là ” chúng ta hãy cùng …. đi”
Các bạn hãy nhớ là trong các bài trước chúng ta cũng đã được học về câu đề nghị. Đối với những câu như vậy, chúng ta có thể thêm 어요 hoặc 아요 nhưng lần này lại hơi khác một chút.
Cả hai đều có nghĩa là “chúng ta cùng làm gì đó đi”. Nhưng trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng 읍시다 để đặt câu đề nghị lịch sự dùng trong những trường hợp nghiêm trang.
Đối với những người khá gần gũi, thân quen với mình, chúng ta có thể sử dụng 어요 nhưng đối với những người chúng ta không mấy thân quen, chúng ta dùng 게 해요?
Ví dụ mẫu câu này cũng có thể dùng khi cấp trên nói với thuộc cấp của mình.
Nhưng có một điều cần nhớ là chúng ta không sử dụng mẫu câu này với người lớn tuổi hơn. Nếu dùng chúng ta sẽ bị coi là bất lịch sự.
Mẫu câu này thật sự dùng rất mang tính hình thức. Và có những trường hợp chúng ta dùng 읍시다 nhưng cũng có những trường hợp chúng ta dùng ㅂ시다 đúng vậy không thưa cô 지승현
Đúng vậy,khi thân động từ kết thúc là 1 phụ âm chúng ta sử dụng 읍시다, khi nó kết thúc là nguyên âm,chúng ta cộng ㅂ시다
khi thân động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì đầu tiên chúng ta sẽ bỏ phụ âm ㄹ đi và thêm ㅂ시다
Vậy 출발하다 sẽ trở thành 출발합시다
문을 닫다 thành 문을 닫읍시다
문을 열다 thành 문을 엽시다
Bây giờ chúng ta sẽ dùng những từ mới đã học để luyện tập thêm cách dùng với 시다 và ㅂ시다
출발하다 출발합시다
모이다 모입시다
문을 닫다 문을 닫읍시다
문을 열다 문을 엽시다
Vậy muốn đặt câu hỏi thì phải nói thế nào?
Chúng ta đã được học cụm từ 을까요? Thưa cô 지승현, trong tiếng Hàn, câu “Bây giờ chúng ta sẽ đi chứ?” nói thế nào?
지금 출발할까요?
Vì chúng ta đã được học từ trước nên nó cũng không khó lắm phải không các bạn?
Mời các bạn theo dõi
지금 출발할까요? (2회)
Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng những mẫu câu đã học để luyện tập cách hỏi và trả lời.
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu thông dụng nữa.
Trước khi tiếp tục mời các bạn học một số từ mới. Michael nói anh ấy định đến bữa tiệc ấm cúng được tổ chức tại nhà. Từ “bữa tiệc ấm cúng tại nhà” tiếng Hàn là gì vậy thưa cô 지승현
집들이
Tôi đã nói là chúng ta thường mang những vật dụng trong gia đình đến những bữa tiệc như này như giấy vệ sinh và nước tẩy rửa. Từ “giấy vệ sinh” là 휴지 và từ “nước tẩy rửa” là 세제
Nhưng nhiều người không biết đến phong tục của người Hàn Quốc thường tò mò tại sao chúng ta lại mang những đồ như vậy làm quà tặng.
Đúng vậy, cũng có rất nhiều thứ khác có thể làm quà tặng.
Những món quà tặng này là các đồ lưu niệm. Đây là những vật dụng cần thiết trong gia đình khi chuyển đến nhà mới. Vì vậy đây được coi như là một tục lệ, tặng như vậy cũng có nghĩa là một sự khởi đầu mới.
Khi tôi còn trẻ, chúng tôi thường mang theo món quà là diêm. Đây là dấu hiệu chỉ mong muốn gia đình sẽ được thịnh vượng.
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những gì vừa học trong bài.
Mời các bạn cùng xem phim.
…
Mời các bạn xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과 발음
Phần tiếp theo của bài chúng ta sẽ đến gần hơn với cách phát âm trong tiếng Hàn Quốc.
Tiếp theo bài cũ, chúng ta sẽ học thêm về phụ âm đôi làm pátchim, pát chim là những từ đứng dưới cùng trong một từ.
Có một từ có hai phụ âm đứng cạnh nhau làm pát chim là 리을 và 기역
Vậy chúng ta sẽ phát âm từ này thế nào?
Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
흙,흙,흙
Chúng ta không thể nghe thấy âm 리을
Khi mà chữ này đứng riêng một mình, thì 리을 là âm câm. Nhưng khi có thêm nguyên âm đứng làm tiền tố, hậu tố hoặc tiểu từ thì cách phát âm của nó sẽ có sự thay đổi.
Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
흙이(흘기),흙이,흙이
흙에(흘게),흙에,흙에
Khi có thêm nguyên âm thì 리을 sẽ có âm và chúng ta sẽ nghe thấy tiếng phát ra âm này.
Chúng ta sẽ đến với một từ mới khác, mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
닭,닭,닭
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
닭이(달기),닭이,닭이
닭에(달게),닭에,닭에
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta chuẩn bị nói lời chia tay với buổi học hôm nay. Trong bài này, chúng ta đã học cách đặt câu đề nghị lịch sự khi ở trong những tình huống trang nghiêm bằng cách sử dụng cụm từ ..
선생님, 오늘 뭐 할 거예요?
영화 볼 거예요
같이 볼까요?
좋아요, 같이 봅시다
Cô 지승현 nói là cô ấy sẽ đi xem phim và tôi đề nghị là chúng tôi sẽ cùng đi xem và cô ấy đã đồng ý.
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
지승현 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói với người khác đừng làm gì đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 64) – 늦지 마세요
Cách hỏi bạn làm nghề gì bằng Tiếng Hàn Quốc
(Bài 66) – 무슨 일을 하세요?
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình