Hỏi tuổi người khác bằng Tiếng Hàn (Bài 70)

Hỏi tuổi người khác bằng Tiếng Hàn
(Bài 70) – 할머니 연세가 어떻게 되세요?


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.

Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong buổi học hôm nay. Và như thường lệ, cùng hướng dẫn với tôi là cô 지승현

안녕하세요? 지 선생님

안녕하세요. 지승현입니다. 만나서 반갑습니다.

Trong bài học trước, chúng ta đã học các mẫu câu bày tỏ lòng kính trọng . Mời các bạn cùng ôn tập lại.

Cô 지승현, tối qua cô ngủ có ngon không?

어제 몇 시에 주무셨어요?

일이 많아서 2시에 잤어요

점심 드셨어요?

아니오, 배가 아파서 안 먹었어요.

Cô 지승현 ngủ chưa đủ giấc và cô ấy còn cảm thấy người không được khoẻ nữa. Chúng ta hãy chúc cho cô ấy sớm khoẻ hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học thêm một số câu và từ bày tỏ lòng kính trọng.

Mời các bạn xem phim.

VTR

nhạc

Michael hỏi 민욱 là có bao nhiêu thành viên trong gia đình anh ấy và câu trả lời là có 5 người. Michael hỏi tiếp là ông ấy có sống cùng gia đình anh hay không thì được biết là ông 민욱 đã mất cách đây 3 năm. Và bà của 민욱 thì đã 70 tuổi.

Bây giờ mời các bạn xem lại những mẫu câu trong bài.

Chúng ta sẽ học thêm một số cấu trúc câu bày tỏ lòng kính trọng khi hỏi về một ai đó.

Cấu trúc đó là __이/가 몇 분이세요? và __이/가 어떻게 되세요?

Nhưng trước hết mời các bạn học một số từ vựng cần cho bài học cùng cô 지승현

몇 분 (2회씩)

연세

성함

돌아가시다

가족이 몇 분이세요? / 부모님, 여동생 그리고 저. 모두 다섯이에요.

(2회 반복) 장면 편집

Khi Michael hỏi 민욱 là có bao nhiêu người trong gia đình anh ấy, câu này trong tiếng Hàn phải nói thế nào thưa cô 지승현

가족이 몇 분이세요?

Chúng ta đã học một mẫu câu tương tự như vậy trong những bài trước, các bạn còn nhớ mẫu câu này là gì không?

가족이 몇 명이에요?

Đúng vậy, hai câu này trong tiếng Việt thì có nghĩa giống nhau nhưng trong hai mẫu câu trên, chúng ta lại sử dụng 명 và 분

Đó là vì 분 là dạng kính trọng của 명 Và thay vì sử dụng 이에요 ở cuối câu, chúng ta lại sử dụng 이세요, đây là cũng là để bày tỏ sự kính trọng.

Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng những từ vừa học để luyện tập.

선생님, 가족이 몇 분이세요?

부모님과 저, 모두 셋이에요

할머니 연세가 어떻게 되세요?/ 일흔이세요.

장면 편집. (2번 반복)

Chúng ta đang học những mẫu câu để bày tỏ lòng kính trọng khi đặt câu hỏi và trả lời sâu hơn về ai đó. Các bạn có nhớ Michael đã nói gì với 민욱? Michael đã hỏi 민욱 là bà 민욱bao nhiêu tuổi rồi? Câu này trong tiếng Hàn phải nói thế nào thưa cô 지승현

할머니 연세가 어떻게 되세요?

Các bạn có để ý thấy từ 연세 không? Cô 지승현 sẽ giải thích ý nghĩa từ này cho chúng ta.

Từ này sử dụng để hỏi tuổi tác, và trong tiếng Hàn còn có một từ nữa có ý như vậy, đó là 나이

Nhưng khi đề cập tới tuổi tác của người lớn tuổi hơn thì chúng ta không được phép sử dụng 나이 và phải dùng 연세

Và mẫu câu 어떻게 되세요? cùng để bày tỏ lòng kính trọng phải không cô지승현

Đúng vậy, nó dùng để hỏi ai đó về chính bản thân họ, nên nó cũng giống như khi chúng ta thêm 이 và 가 vào sau 어떻게 되세요?

Nếu muốn hỏi có bao nhiêu thành viên trong gia đình ai đó thì chúng ta sẽ phải nói thế nào thưa cô 지승현?

가족이 어떻게 되세요? (2회)

Thế nếu muốn biết tên của ai đó thưa cô 지승현

성함이 어떻게 되세요? (2회)성함

성함 là dạng bày tỏ sự kính trọng của 이름 tức là tên của ai đó. Chúng ta sẽ sử dụng những từ vừa học để đặt một số câu hỏi và trả lời.

가족이 어떻게 되세요?

부모님과 저, 모두 셋이에요

아버지 성함이 어떻게 되세요?

지 정자 석자이십니다

Cô 지승현, câu nói của cô về tên của bố mình nghe rất lạ. Có phải có một lý do nào đó cho sự khác biệt này đúng không? Xin cô hãy giải thích cho chúng tôi được biết tại sao cô lại nói như vậy.

Trong tiếng Hàn Quốc, chúng ta không nói tên ai đó mà người này lớn tuổi hơn mình. Nếu nói như vậy sẽ bị coi như là thô lỗ. Nó sẽ lịch sự hơn nếu chúng ta thêm từ 자 vào sau mỗi kí tự của tên.

BRIDGE

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말

Bây giờ mời các bạn học thêm một số mẫu câu mới nữa. Michael hỏi 민욱 có phải ông anh ấy cũng sống với gia đình anh ấy không. Mẫu câu này trong tiếng Hàn phải nói thế nào thưa cô 지승현

할아버지께서는 안 계세요 ?

Các bạn hãy nhớ là chúng ta phải sử dụng 께서 khi nói về ai đó lớn tuổi hơn mình. Vì vậy 께서 là dạng bày tỏ sự kính trọng của 이 hay 가 . Nhưng trong mẫu câu của bài học hôm nay lại có một tiểu từ khác. Vậy sự khác nhau là gì vậy thưa cô 지승현

Nó được dùng khi chúng ta muốn thay đổi chủ thể hay khi muốn so sánh sự vật. 은 và 는 là những tiểu từ chủ thể nhưng chủ yếu nó dùng để nói lên chủ thể, chức năng của nó là để thay đổi chủ thể.

Chủ ngữ của câu thay đổi khi chúng ta đang nói đến người bà thì câu hỏi sau đó lại chuyển sang người ông.

Đối với câu hỏi về người ông, 민욱 nói 네, 안 계세요. 3년 전에 돌아가셨어요

Có một điểm rất quan trọng mà chúng ta phải lưu ý ở đây.

Có những cách trả lời khác nhau đối với câu hỏi trong tiếng Hàn. Chúng ta có thể trả lời 네 có nghĩa là “vâng” không quan tâm tới câu hỏi là khả năng xảy ra cao hay thấp. Và tất nhiên câu trả lời là 아니오 “không” khi chúng ta nói đến việc gì khả năng xảy ra thấp.

Còn từ 돌아가셨어요 có nghĩa là ai đó đã mất.

Chúng ta sử dụng từ này khi nói về ai đó lớn tuổi hơn mình, nếu chúng ta sử dụng 죽었다 sẽ bị coi là thô lỗ.

Mời các bạn nhắc lại theo cô 지승현

3년 전에 돌아가셨어요.(2회)

Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ bài học hôm nay.

드라마 따라하기

Mời các bạn xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.

드라마 따라하기

BRIDGE 한글과 발음

한글과 발음 연습

Phần tiếp theo của bài chúng ta sẽ học thêm về cách phát âm trong tiếng Hàn Quốc.

Tiếp theo bài học hôm trước, chúng ta sẽ học tiếp một số quy luật phát âm khi từ 히읗 đứng làm pát chim.

Chúng ta sẽ xem nếu sau pat chim là một nguyên âm thì sẽ phải đọc thế nào.

Các bạn hãy lắng nghe cách đọc của cô 지승현

좋아요[조아요],좋으니[조으니]좋은[조은] (2회),

Khi pát chim 히읗kết hợp với một nguyên âm thì chúng ta sẽ không nghe thấy âm của 히읗 nữa. Vì vậy các bạn hãy nhớ rằng nếu sau pát chim 히읗 là một nguyên âm thì phụ âm sẽ trở thành âm câm.

Chúng ta sẽ xem điều gì xảy ra nếu theo sau pát chim 히읗 là phụ âm 시옷

Mời các bạn lắng nghe cách phát âm.

좋습니다.[조씀니다] (2회)

Các bạn hãy chú ý rằng nếu một phụ âm theo sau pát chim 히읗 thì nó sẽ trở thành một âm rất mạnh.

Và trong trường hợp phụ âm đi sau pát chim này là 시옷 thì nó sẽ trở thành âm đôi 시옷.

Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현

좋습니다.[조씀니다] (2회) (M) 코드

복습과 CLOSING

Đã đến lúc chúng ta chuẩn bị nói lời chia tay với buổi học hôm nay. Trong bài này, chúng ta đã học được rất nhiều câu bày tỏ sự kính trọng khi muốn hỏi thêm về ai đó.

Mời các bạn cùng ôn tập lại.

선생님, 가족이 몇 분이세요?

부모님과 동생 그리고 저, 모두 넷이에요.

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, hẹn gặp lại các bạn lần sau.

안녕히 계세요

지승현 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói ai đang làm gì đó trong Tiếng Hàn Cách nói ai đang làm gì đó trong Tiếng Hàn

(Bài 69) – 지금 주무세요


Mẫu câu nói thường xuyên làm việc gì đó trong Tiếng Hàn Mẫu câu nói thường xuyên làm việc gì đó trong Tiếng Hàn

(Bài 71) – 부모님께 편지 자주 써요?


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x