Hướng dẫn cách chỉ đường bằng Tiếng Hàn
(Bài 118) – 이 길로 가다가 왼쪽으로 돌아가세요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. 다시 만나서 반갑습니다.
Chào mừng các bạn đến với chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc.” Cô 지승현 đã sẵn sàng hướng dẫn chúng ta một vài cách diễn đạt hữu ích khác trong bài học lần này.
안녕하세요, 지 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다. 다시 만나서 반가워요.
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói là chúng ta đã từng làm việc gì đó hay chưa. Sau đây là phần ôn tập nhanh lại.
선생님, 기차를 놓친 적이 있어요?
아니오, 기차를 놓친 적은 없지만 비행기를 놓쳐 본 적은 있어요.
Tại sao cô lại bị lỡ chuyến bay ạ?
Các bạn có thể tin được không, xe ô tô của tôi đã bị nổ lốp trên đường ra sân bay.
Chà, trong bài học lần này, chúng ta sẽ học cách nói về một hành động đang diễn ra thì có một sự việc khác phát sinh, hoặc một hành động một sự việc đang diễn ra thì có sự thay đổi.
Bây giờ, mời các bạn xem phim.
DRAMA (VTR)
지하철역 앞에서(마이클이 두리번거리다가 행인에게 다가간다.)
마이클: 실례합니다. 경복궁은 어디로 갑니까?
행인 1: 여기서 가는 것이 조금 복잡한데요.
이쪽으로 가다가 지하도를 건너가세요.
그리고 거기서 다른 사람한테 다시 물어 보세요.
마이클: 고맙습니다.
(가리킨 방향으로 가다가 다른 사람에게 물어 본다.)
마이클: 실례지만 경복궁이 어디에 있습니까?
행인 2: 이 길로 똑바로 가다가 저 끝에서 왼쪽으로 돌아가세요.
마이클: 거기서부터 한참 가야 합니까?
행인 2: 5분쯤 걸어가면 왼쪽에 경복궁이 나올 거예요.
마이클: 고맙습니다.
DRAMA에 관한 설명
Michael có một cuộc hẹn với 민욱 ở cung điện Kyungbok nhưng anh không biết đường đi đến đó. Anh đã hỏi một vài người đi đường về đường đi tới đó và nó có vẻ khá phức tạp. Người đi đường bảo Michael đi thẳng, rồi đi sang đường bằng đường ngầm và sau đó hãy hỏi tiếp một người khác để họ chỉ kĩ hơn. Khi Michael hỏi một người đi đường khác sau khi anh đã sang đường, người đi đường bảo anh đi thẳng, sau đó rẽ trái ở cuối đường rồi đi bộ khoảng 5 phút thì sẽ nhìn thấy cung điện Kyungbok..
Vâng, sau đây ta hãy cùng xem xét cách diễn đạt chính trong bài học này.
(OFF)
Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách nói về một hành động một sự việc đang diễn ra thì có một sự việc khác phát sinh, hoặc sự việc hành động đang diễn ra có sự thay đổi bằng cách sử dụng cấu trúc câu
Đó là thân động từ cộng với —다가.
Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu với một vài cụm từ đơn giản. Mời các bạn đọc theo 선생님.
백화점에서 구경하다 (2회씩xem hang ở cửa hang bách hóa
회사에서 나가다 ra khỏi cơ quan
소설책을 읽다 [익따] đọc tiểu thuyết
음식을 만들다 làm món ăn
Khi Michael hỏi một người đi đường là anh phải đi đường nào để có thể đến được cung điện Kyungbok, người đi đường đã bảo anh đi đường này sau đó đi qua đường ngầm để sang đường. Cách diễn đạt trong tiếng Hàn là gì?
이쪽으로 가다가 지하도를 건너가세요.
Sau khi qua đường, Michael hỏi một người đi đường khác về đường đi cụ thể hơn và người đó bảo anh đi thẳng, sau đó rẽ trái ở cuối đường. Người đó đã nói thế nào trong tiếng Hàn?
이 길로 똑바로 가다가 저 끝에서 왼쪽으로 돌아가세요.
Trong hai ví dụ mà 선생님 đưa ra cho chúng ta, cả hai đều có chứa từ 가다가.
– đây là cách nói về một tình huống hoặc một hành động nào đó đang xảy ra thì một sự việc khác nảy sinh giữa chừng.
Chúng ta sẽ nhờ 선생님 giải thích kĩ hơn.
Những gì chúng ta cần làm là thêm –다가 vào thân động từ chỉ hành động đang diễn ra, sau đó là cách diễn đạt chỉ sự thay đổi của hành động hoặc sự phát sinh của một hành động khác, sự việc khác
Nghe có vẻ hơi khó nhưng nếu chăm chỉ luyện tập, các bạn sẽ làm được thôi. Bây giờ, chúng ta hãy cùng luyện tập thêm cách diễn đạt –다가 vào thân động từ.
백화점에서 구경하다 → 백화점에서 구경하다가
회사에서 나가다 + 다가 → 회사에서 나가다가
소설책을 읽다 → 소설책을 읽다가
음식을 만들다 → 음식을 만들다가
(off)
Ta chỉ cần đặt thân động từ sang bên trái và gắn từ 다가 vào đằng sau. Các bạn hãy thử đọc những cụm từ này xem.
벡화점에서 구경하다 백화점에서 구경하다가
회사에서 나가다 회사에서 나가다가
소설책을 읽다 소설책을 읽다가
음식을 만들다 음식을 만들다가
BRIDGE
덤으로 배우는말
Đã đến lúc học một vài cách diễn đạt khác. Khi Michael hỏi về đường đi sau khi đã sang đường, anh đã nhận được câu trả lời như thế nào nhỉ? Người đi đường đã bảo anh đi thẳng, sau đó rẽ trái ở cuối con đường. Các bạn hãy thử nói câu này trong tiếng Hàn.
이 길로 똑바로 가다가 저 끝에서 왼쪽으로 돌아가세요. (2회)
Từ 똑바로 có nghĩa là thẳng. Và 왼쪽으로 돌아가다 có nghĩa là rẽ trái. Từ trái nghĩa của 왼쪽 là 오른쪽, các bạn hãy ghi nhớ những từ này. Ta hãy cùng thử nói câu này với 선생님.
왼쪽으로 돌아가세요.(2회)
Chúng ta có thể nói câu ‘Đi bộ khoảng 5 phút theo đường này và bạn sẽ nhìn thấy cung điện Kyungbok bên tay trái’ như sau.
5분쯤 걸어가면 왼쪽에 경복궁이 나올 거예요.
Cách diễn đạt 경복궁이 나올 거에요 có nghĩa là bạn sẽ nhìn thấy cung điện Kyungbok.
Đã đến lúc xem lại những gì chúng ta đã học trong bài học lần này rồi. Tại sao chúng ta không ôn lại từng cách diễn đạt theo đoạn phim nhỉ.
VCR 드라마 따라하기
Rất tốt. Lần này chúng ta sẽ xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa. Đây là cơ hội để các bạn ghi nhớ các cách diễn đạt.
VCR 드라마 완성편
BRIDGE
한글과 발음 연습
Đã đến lúc học một vài cách phát âm chính xác trong tiếng Hàn. Lần này, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 받침 ㅍ. Ta hãy cùng lắng nghe giải thích của 선생님.
Khi âm 받침 ㅍ được đi sau bởi một nguyên âm, âm 받침 sẽ được gắn vào với nguyên âm và trở thành âm đầu tiên của chữ đó. Khi nó được đi sau bởi các phụ âm, ngoại trừ ㄴhoặc ㅁ, các phụ âm sẽ trở thành những âm mạnh.
(OFF)
Ví dụ, từ 앞을 chứa từ 앞 được đi sau bởi tiểu từ 을 và được phát âm thành [아플]. Đối với từ 옆집 có bao gồm cả từ 옆, đi sau đó là 집 được đọc là [엽찝].
복습과 CLOSING
Đã đến lúc nói lời tạm biệt với bài học ngày hôm nay của chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc”.
Trong bài học này, chúng ta đã học cách nói về một hành động xảy ra giữa lúc đang diễn ra một hành động khác. Chúng ta hãy cùng ôn nhanh lại.
지 선생님, 이 책 새로 사셨어요?
네, 어제 집에 돌아가다가 서점에 가서 샀어요.
많이 읽으셨어요?
아니오, 어제는 너무 피곤해서 읽다가 잤어요.
선생님이 다 읽으시면 저에게도 빌려 주세요.
네, 그렇게 할게요.
Chúng ta sẽ phải kết thúc bài học ở đây thôi. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách hỏi bạn đã đến nơi đó bao giờ chưa bằng Tiếng Hàn
(Bài 117) – 고궁에 가 본 적이 있어요
Cách nói tôi đã có thể dễ dàng tìm được bằng Tiếng Hàn
(Bài 119) – 쉽게 찾을 수 있었어요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình