MV chính thức của bài hát ‘Outside’ từ ENHYPEN (엔하이픈).
🎵 Lời bài hát Outside ENHYPEN (kèm phiên âm IPA/ Romanized và Vietsub) 🎵
Yeah, drivin’ hard, I’m tired with that question mark [jɛə, ˈdraɪvɪn hɑrd, aɪm ˈtaɪərd wɪð ðæt ˈkwɛstʃən mɑrk]Yeah, lái xe miệt mài, anh mệt mỏi với dấu hỏi đó
Pretty boy? No, I’m not 울려 red alert [ˈprɪti bɔɪ? noʊ, aɪm nɑt ullyeo rɛd əˈlɜrt]Chàng trai xinh đẹp ư? Không, anh không phải, báo động đỏ vang lên
본능이 눈을 떴지 마치 Dracula [bonneungi nuneul tteotji machi ˈdrækjələ]Bản năng đã thức tỉnh, tựa như Dracula
Never tamed, 하얀 fang 더욱 미쳐가 [ˈnɛvər teɪmd, hayan fæŋ deouk michyeoga]Không bao giờ được thuần hóa, chiếc nanh trắng càng làm anh điên dại
Was a pretty boy, but it’s getting ugly [wəz ə ˈprɪti bɔɪ, bət ɪts ˈɡɛtɪŋ ˈʌɡli]Từng là một chàng trai xinh đẹp, nhưng mọi thứ đang trở nên xấu xí
머릴 부술 듯이 hit me, 내 욕망의 소리 [meoril busul deusi hɪt mi, nae yongmangui sori]Đánh vào anh như thể muốn phá vỡ tâm trí, tiếng nói từ dục vọng của anh
헛된 고결함 대신 널 갖고 싶어졌지 [heotdoen gogyeolham daesin neol gatgo sipeojyeotji]Thay vì sự cao quý hão huyền, anh lại khao khát có được em
천사와 악마는 밤을 새워, I need melatonin [cheonsawa angmaneun bameul saewo, aɪ nid ˌmɛləˈtoʊnɪn]Thiên thần và ác quỷ thức trắng đêm, anh cần melatonin
눈에 선 내 핏발, 비틀린 입꼬리 [nune seon nae pitbal, biteullin ipkkori]Vằn đỏ trong mắt anh, một nụ cười méo mó
거울 너머에 비친 truths, alter ego’s smiling [geoul neomeoe bichin truθs, ˈɔltər ˈiɡoʊz ˈsmaɪlɪŋ]Sự thật phản chiếu qua gương, bản ngã khác đang mỉm cười
(Watch me, watch me) 요동쳐 내 맘이 [(wɑtʃ mi, wɑtʃ mi) yodongchyeo nae mami](Nhìn anh đi, nhìn anh đi) Trái tim anh đang rung chuyển
붉은 달이 뜬 이 밤 벗겨져 내 베일이 [bulgeun dari tteun i bam beotgyeojyeo nae beiri]Dưới đêm trăng đỏ, tấm màn che của anh được gỡ bỏ
X-game처럼 넌 drive me [ɛks-geɪm-cheoreom neon draɪv mi]Em khiến anh phát điên như một trò chơi mạo hiểm
질주해 내 혈관의 adrenaline [jiljuhae nae hyeolgwanui əˈdrɛnəlɪn]Chất adrenaline chảy rần rật trong huyết quản anh
넘치는 욕망 널 데려가지 [neomchineun yongmang neol deryeogaji]Dục vọng tuôn trào sẽ cuốn em đi
내 이성의 경계선 너머까지 [nae iseongui gyeonggyeseon neomeokkaji]Vượt qua cả ranh giới lý trí của anh
We be outside, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [wi bi ˈaʊtˌsaɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Chúng ta ra ngoài, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
선을 넘어 ride, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [seoneul neomeo raɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Vượt qua giới hạn, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
동화 속은 sweet, 너와 세운 dream world [donghwa sogeun swit, neowa seun drim wɜrld]Thế giới trong truyện cổ tích thật ngọt ngào, một thế giới trong mơ anh dựng xây cùng em
맹세와 다짐, wait, when the night comes [maengsewa dajim, weɪt, wɛn ðə naɪt kʌmz]Những lời thề và hứa hẹn, chờ đã, khi màn đêm buông xuống
풀어 나의 leash, 가면 따윈 벗어 [pureo naui liʃ, gamyeon ttawin beoseo]Tháo sợi dây xích của anh ra, cởi bỏ chiếc mặt nạ đó đi
이 세계는 flip, turned into a bad love, damn [i segyeneun flɪp, tɜrnd ˈɪntu ə bæd lʌv, dæm]Thế giới này đảo lộn, biến thành một tình yêu tồi tệ, chết tiệt
너를 지킨다던 의지 [neoreul jikindadeon uiji]Ý chí muốn bảo vệ em
이젠 중요하지 않지 [ijen jungyohaji anchi]Giờ đây đã không còn quan trọng nữa
돌이킬 수 없는 journey [dorikil su eomneun ˈdʒɜrni]Một cuộc hành trình không thể quay đầu
내 세계로 너를 데려가지 [nae segyero neoreul deryeogaji]Anh sẽ đưa em đến thế giới của anh
X-game처럼 넌 drive me [ɛks-geɪm-cheoreom neon draɪv mi]Em khiến anh phát điên như một trò chơi mạo hiểm
질주해 내 혈관의 adrenaline [jiljuhae nae hyeolgwanui əˈdrɛnəlɪn]Chất adrenaline chảy rần rật trong huyết quản anh
추악한 욕망 널 데려가지 [chuakhan yongmang neol deryeogaji]Dục vọng xấu xa sẽ cuốn em đi
내 이성의 경계선 너머까지 (Skrrt) [nae iseongui gyeonggyeseon neomeokkaji (skɜrt)]Vượt qua cả ranh giới lý trí của anh (Skrrt)
We be outside, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [wi bi ˈaʊtˌsaɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Chúng ta ra ngoài, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
선을 넘어 ride, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [seoneul neomeo raɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Vượt qua giới hạn, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
We be outside, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [wi bi ˈaʊtˌsaɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Chúng ta ra ngoài, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
선을 넘어 ride, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah [seoneul neomeo raɪd, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ, ɑ, ɑ-ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ-ɑ, ɑ]Vượt qua giới hạn, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah, Ah, ah-ah-ah, ah-ah, ah-ah, ah
— The End —













