Mẫu câu Đã nên trong Tiếng Hàn (Bài 76)

Mẫu câu Đã nên trong Tiếng Hàn
(Bài 76) – 표를 미리 샀으니까 걱정하지 마세요


Nội dung bài học

안녕하세요? 안착히입니다.

다시 만나 서 반갑습니다.

Chúng ta hãy cùng chào 지승 현 선생님, người luôn giúp đỡ chúng ta trong các bài học.

안녕하세요. 지승현입니다. 다시 만나서 반가워요.

안착히 선생님, kỳ nghỉ cuối tuần của cô thế nào?

Trong bài học trước chúng ta đã học cách biểu đạt câu ” không được làm một việc gì đó”

Ví dụ: không được hút thuốc: 담배를 피우면 안 돼요.

không được đến trường muộn: 한교에 늦게 가면 안 됩니다.

Còn trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp cận với một nội dung thú vị khác, đó là cách đưa ra một lý do nào đó.

Trước hết, chúng ta sẽ cùng xem phim để tìm hiểu nội dung bài học

DRAMA (VTR)

#S. 극장 앞

(극장 앞에서 수지와 민욱이 마이클을 기다리고 있다)

이수지: 마이클 씨가 왜 안 올까요?

김민욱: (손가락으로 가리키며)

저기 마이클 씨가 와요.

마이클: (뛰어오며) 미안해요. 버스를 또 잘못

탔어요.

김민욱: 우리도 조금 전에 왔으니까 걱정하지

마세요.

마이클: 그런데 사람들이 아주 많아요.

어떻게 할까요? 사람들이 너무 많으니

까 다른 극장에 갑시다.

이수지: (가방에서 극장표를 꺼내 보이며) 제가

표를 미리 샀으니까 걱정하지 마세요.

민욱/마이클: 수지 씨, 고마워요.

이수지: 자, 어서 들어갑시다.

DRAMA에 관한 설명

수지 và 민욱 đang chờ Michael trước cổng rạp hát. Michael đến trễ và anh ấy biện hộ là do anh ấy lên nhầm xe buýt. Michael thấy dòng người xếp hàng chờ mua vé trước cổng rạp hát khá dài và có lẽ đã qúa muộn để vào xem chương trình biểu diễn.

Nhưng 수지 bảo hai người bạn của mình đừng lo lắng. Lý do vì sao nhi? Đó là vì cô ấy đã mua vé từ trước rồi . 수지 có vẻ đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc này.

Chúng ta hãy cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hôm nay

CG
*오늘의 주제*

__(으)니까

OFF) Chúng ta sẽ học cách sử dụng mẫu câu _(으)니까. để đưa ra một lý do nào đó theo công thức: Gốc động từ hoặc tính từ + (-)니까

Các bạn hãy cùng bắt đầu với những câu đơn giản cần thiết trong bài học hôm nay. Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님.

운전해야 되다 (2회씩) phải lái xe

바람이 불다 gió thổi

오늘은 바쁘다 hôm nay bận

사람들이 많다 nhiều người

Nào chúng ta hãy cùng theo dõi đoạn băng sau để xem mẫu câu -(으)니까 được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào.

CG
*오늘의 주제*

__(으)니까

#. 부분 편집

우리도 조금 전에 왔으니까 걱정하지 마세요./

사람들이 많으니까 다른 극장에 갑시다./

제가 표를 미리 샀으니까 걱정하지 마세요.

(2회 반복) 장면 편집.

ST로 연결

민욱, Michael, và 수지 đều sử dụng cách diễn đạt cơ bản này trong đoạn hội thoại của họ

Khi Michael nói xin lỗi vì đến muộn, thì 민욱 bảo Michael không nên lo lắng vì anh và 수지 cũng vừa đến chỗ hẹn. Câu nói này của Min Wuk đã được biểu đạt như thế nào bằng tiếng Hàn?

우리도 조금 전에 왔으니까 걱정하지 마세요.

Michael bắt đầu lo lắng khi anh nhìn thấy hàng dài người đang xếp hàng

Anh đề nghị họ cùng đến một rạp chiếu bóng khác.

Anh ấy đã diễn đạt như thế nào nhỉ?

사람들이 많으니까 다른 극장에 갑시다.

Đúng vậy, Michael đã nói:

vì có quá nhiều người nên chúng ta hãy đến một rạp khác đi

사람이 많으니까 다른 극장에 갑시다.

Để trấn an Michael Su Ji đã cho Michael biết là cô ấy đã mua vé từ trước đó, nên anh không cần phải lo lắng. Cô Ji Soeng Hein có thể nói lại cho khán giả truyền hình nghe câu nói của Su Ji bằng tiếng Hàn được không ạ?

표를 미리 샀으니까 걱정하지 마세요.

Tất cả các cách diễn đạt đều có chứa cụm từ (으)니까 và họ cùng dùng những câu này để xoa dịu sự lo lắng của ai đó. Chúng ta đã học một mẫu câu tương tự trong những bài học trước. Đó là gì nhỉ?

Đúng rồi, đó là cách thêm 어서 hoặc 아서. Nó tương tự như (으)니까 đều dùng để đưa ra một lý do nào đó nhưng được sử dụng theo các cách khác nhau.

Cô có thể nói kỹ hơn một chút được không?

Tất nhiên rồi. 어서 và 아서 được sử dụng trong câu tường thuậthoặc câu nghi vấn, trong khi (으)니까 được sử dụng trong câu đề nghị hoặc câu mệnh lệnh.

Giờ chúng ta đã hiểu rõ sự khác biệt rồi, các bạn hãy xem xét kỹ hai mẫu câu.

CG
사람이 많아서 다른 극장에 갑시다. (X)

사람이 많으니까 다른 극장에 갑시다.(O)

(OFF) Nếu là lời đề nghị đi đến một rạp hát khác vì ở rạp hát đó có quá nhiều người.

Câu 사람이 많아서 다른 극장에 갑시다 là câu sai.

Chúng ta phải nói là 사람이 많으니까 다른 극장에 갑시다.

Chúng ta sẽ luyện tập bằng cách hỏi và trả lời một số câu hỏi

선생님, chúng ta đi xem phim nhé?

선생님, 영화 보러 갈까요?

오늘은 바쁘니까 내일 갑시다.

오늘 산에 갈까요?

바람이 부니까 내일 갑시다.

토요일에 야구 구경하러 갈 거예요.

사람들이 많으니까 표를 미리 사세요.

사람들이 많으니까 표를 미리 사세요.

제가 운전할까요?

맥주를 마셨으니까 운전하지 마세요.

전체 타이틀 데모 브릿지

#6.덤으로 배우는 말

Chúng ta sẽ học thêm một số mẫu câu.

민욱 đã nói thế nào khi Michael xin lỗi vì đến muộn?

우리도 조금 전에 왔으니까 걱정하지 마세요.(2회)

Trong câu 걱정하지 마세요, 걱정하다 có nghĩa là “lo lắng”, 마세요 là trợ động từ phủ định động từ đi đằng trước đó. Ví vây, điều đó có nghĩa là ‘Không nên lo lắng’

Hãy lắng nghe 선생님 và nhắc lại theo cô.

걱정하지 마세요. (2회)

Đây đã là lúc tổng kết lại những gì chúng ta đã học trong bài ngày hôm nay

Hãy xem lại từng mẫu theo từng đoạn băng sau.

드라마따라하

Rất tốt.

Và đây là một cơ hội khác để kiểm tra lại đoạn băng một lần nữa

Các bạn hãy hiểu kỹ và nhớ tất cả các mẫu câu.

VCR 드라마 완성편

자모음 글자들의 춤. 타이틀 브릿지.

(M)

한글과 발음 연습

Các bạn cùng học cách phát âm chính xác một số từ trong tiếng Hàn. Chúng ta sẽ học cách phát âm của 2 phụ âm “ㅁ” và “ㄹ”khi chúng cùng kết hợp làm Pát chim của 1 chữ

이젤판의 글자 ‘젊고,닮다,굶지’ 가리키며

Chúng ta cùng xem một âm tiết bắt đầu bằng một phụ âm được phát âm thế nào khi trước đó là 리을미음 받침. Chúng ta hãy cùng lắng nghe.

젊고[점꼬] (3회)

닮다[담따] (3회)

굶지[굼찌] (3회)

Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn.

CG
젊다 [점꼬]

닮다 [담따]

굶지 [굼찌]

(off) Các bạn hãy nhớ rằng chúng ta chỉ có thể nghe được âm 미음 trong 리을 미음 받침 và phụ âm tiếp theo đó được phát âm như phụ âm kép 꼬,따,찌 như chúng ta thấy được ở đây.

Thế còn trường hợp khi âm đi sau là một nguyên âm?

이젤판의 글자 ‘젊어요, 닮았어요,굶으면’ 가리키며

Những từ đi sau là 어,았, or 으. Chúng ta sẽ phát âm những từ sau như thế nào?.

젊어요[절머요] (3회)

닮았어요 [달마써요] (3회)

굶으면 [굴므면] (3회)

Chúng ta hãy cùng xem kỹ hơn
젊으면 [절므면]

닮았어요 [달마써요]

굶으면 [굴므면]

(off) Khi được tiếp nối bằng một nguyên âm, các bạn hãy nhớ rằng chúng ta nghe thấy âm 리을 khi âm 미음 kết nối với một nguyên âm đi sau.

(M) 코드

복습과 CLOSING

Bài học Cùng học tiếng Hàn Quốc của chúng ta kết thúc tại đây.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học các nói mẫu câu nói lên nguyên nhân của một vấn đề nào đó và đi đến kế hoạch để thay thế.

Chúng ta cùng xem lại nhé.

내일 산에 갈까요?

내일은 약속이 있으니까 다음에 갑시다.

그럼, 주말은 어때요?

주말은 사람이 많으니까 금요일에 가요.

Chúng ta dừng tại đây. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau 안녕히 계세요.

안녕히 계세요


Bài học liên quan


Mẫu câu không được làm gì đó tại địa điểm nào đó Mẫu câu không được làm gì đó tại địa điểm nào đó

(Bài 75) – 사무실에서 담배 피우면 안 돼요


Mẫu câu Muốn nhưng trong Tiếng Hàn Mẫu câu Muốn nhưng trong Tiếng Hàn

(Bài 77) – 가고 싶지만 시간이 없어요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x