Mẫu câu hỏi ai đó làm ở đó phải không?
(Bài 68) – 아버지께서 회사에 다니세요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.
Rất vui mừng được gặp lại các bạn trong buổi học hôm nay. Và như thường lệ, cùng hướng dẫn với tôi là cô 지승현
안녕하세요? 지 선생님
안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách đặt một số câu hỏi lịch sự và thân thiết khi gặp người lớn tuổi hơn hoặc khi gặp ai đó không mấy thân quen với chúng ta.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
선생님, 주말에 뭘 하십니까?
보통 산에 갑니다.
Có rất nhiều kiểu dạng câu tỏ lòng kính trọng trong tiếng Hàn Quốc. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học những mẫu câu để bày tỏ lòng kính trọng tới một người thứ 3 được nói đến. Mời các bạn cùng học.
VTR
nhạc
Michael nhận được một bức thư do bố mẹ anh ấy gửi từ Singapore. Michael đưa cho 민욱 xem tấm ảnh chụp gia đình anh ấy được gửi kèm cùng bức thư. Michael nói rằng gia đình anh ấy có tổng cộng 7 người.
Bố Michael làm việc tại một công ty và mẹ anh ấy làm việc ở một toà soạn.
Mời các bạn đến với những mẫu câu trong bài.
Chúng ta sẽ học cách đặt câu bày tỏ sự kính trọng tới người thứ 3 được đề cập tới sử dụng cụm từ -(으)세요/ –께서
Nhưng trước hết mời các bạn cùng học một số từ vựng với cô 지승현
은행에 다니다 (2회씩)
신문사에서 일하다
영어를 가르치다
책을 읽다 [익따]
아버지께서 무슨 일을 하세요?/ 회사에 다니세요.
장면 편집. (2번 반복)
Trong một số bài học trước, chúng ta đã học những mẫu câu lịch sự dùng để hỏi và trả lời đối với những người lớn tuổi hơn chúng ta hoặc đối với những người mà chúng ta không mấy thân quen.
Thưa cô 지승현, chúng ta đã học được cách đặt câu hỏi mà kết thúc câu là 세요? và trong bài hôm nay chúng ta sẽ học câu trả lời cho câu hỏi này đúng không?
Đúng vậy. Nghe thì có vẻ hơi lạ nhưng về mặt ngữ pháp thì điều này hoàn toàn logic nên các bạn đừng phải lo lắng gì.
Các bạn có để ý thấy trong đoạn hội thoại, Michael không hề đề cập đến bản thân mình mà chỉ nói về bố anh ấy – tức là một người thứ 3. Trong những trường hợp như vậy, chúng ta sẽ sử dụng 세요 dùng cả để hỏi và trả lời.
Có phải điều này có nghĩa là 세요 dùng để đặt cả câu hỏi và trả lời về một người thứ 3 không thưa cô 지승현?
Đúng vậy, và điều này đặc biệt thích hợp nếu người thứ 3 này là một người lớn tuổi hoặc là một người quan trọng.
Bây giờ chúng ta sẽ đến với câu hỏi là có phải bố của Michael làm việc tại một công ty hay không. Câu này trong tiếng Hàn như sau
아버지께서 회사에 다니세요 ?
께서 là một từ mới. Từ này có nghĩa là gì vậy thưa cô 지승현.
Trong số các mạo từ thì có những mạo từ để tỏ lòng kính trọng và 께서 là một trong số những từ này. Nếu chúng ta không muốn dùng từ bày tỏ lòng kính trọng ở mức độ cao thì chúng ta chỉ cần dùng 아버지가 회사에 다니세요?. Nhưng các bạn hãy chú ý rằng trong phong tục của người Hàn Quốc thì khi nói về bố ai đó mà dùng như vậy là rất thô lỗ.
Vậy nên trong những trường hợp như vậy các bạn hãy sử dụng 께서
Quy tắc này đặc biệt cũng đúng khi bạn nói với ai đó lớn tuổi hơn mình.
Ví dụ như câu nói “Bố mẹ tôi gửi cho tôi một bức thư”, câu này sẽ được nói như sau:
부모님께서 편지를 보내셨어요
Chúng ta chỉ việc cộng thêm 께서 vào chủ ngữ. Bây giờ mời các bạn cùng luyện tập với chúng tôi.
아버지께서 무슨 일을 하세요?
은행에 다니세요
어머니께서 일을 하세요?
네, 신문사에서 일하세요
할머니께서 지금 뭘 하세요?
책을 읽으세요
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Bây giờ mời các bạn học thêm một số mẫu câu mới nữa. Chúng ta sẽ học một số từ vựng. Trong câu nói của 민욱 khi anh ấy thấy ảnh của gia đình Michael, 가족이 참 많아요, từ 참 được đặt trước động từ và tính từ và dùng để nhấn mạnh từ đi sau nó.
Mời các bạn cùng đọc
가족이 참 많아요. (2회)
민욱 cũng hỏi là bố Michael còn đi làm không, câu này trong tiếng Hàn phải nói thế nào thưa cô 지승현
어머니께서도 일을 하세요?
Như thường lệ, khi trong mẫu câu có từ 도 thì chúng ta sẽ bỏ 이/ và 가 đi và chỉ cần dùng 도
Những trong những mẫu câu bày tỏ lòng kính trọng, chúng ta đặt từ 께서 lên trước từ 도 và nó sẽ trở thành 께서도
Mời các bạn lắng nghe cách phát âm của cô 지승현
어머니께서도 일을 하세요? (2회)
Bây giờ chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những gì đã học trong buổi học hôm nay. Mời các bạn cùng luyện tập.
드라마 따라하기
Mời các bạn xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa.
드라마 따라하기
BRIDGE 한글과 발음
한글과 발음 연습
Phần tiếp theo của bài chúng ta sẽ học thêm về cách phát âm trong tiếng Hàn Quốc.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tiếp cận hơn với 리을 비읍 đứng là pát chim trong từ. Cũng giống như 리을 기 역 pát chim mà chúng ta đã học trong bài học trước, cách đọc pát chim 리을 비읍 cũng phụ thuộc vào từ đi cùng.
Mời các bạn học trường hợp khi phát âm chỉ nghe thấy âm của 리을
Các bạn hãy lắng nghe cách đọc của cô 지승현
여덟[여덜] (3회)
Số 8: 여덟 thì có pát chim 리을 và 비읍 nhưng khi chỉ đọc con số này 1 mình, chúng ta không thể nghe thấy âm 비읍. Nhưng cách đọc pát chim này lại thay đổi khi sau nó là 1 từ khác. Mời các bạn đọc theo cô 지승현
넓다[널따] 짧다[짤따] (2회)
Khi sau pát chim là một phụ âm thì cách đọc từ sau nó lại mang âm cảu phụ âm đôi. Và có một điều không phải nguyên tắc nhưng chúng ta sẽ chấp nhận nó, đó là âm 비읍 được phát ra ở đây. Mời các bạn đọc theo cô 지승현
밟다[밥따] 밟고[밥꼬] 밟지[밥찌]
Động từ 밟다 có nghĩa là “bước” và trong từ này có pát chim 리을 비읍 , chúng ta cũng nghe thấy âm của 비읍.
Các bạn hãy nhớ đây không phải là một nguyên tắc mà chúng ta chỉ chấp nhận trường hợp này thôi.
Mời các bạn đọc từ này.
밟다[밥따]밟고[밥꼬] 밟지[밥찌]
복습과 CLOSING
Đã đến lúc chúng ta chuẩn bị nói lời chia tay với buổi học hôm nay. Trong bài này, chúng ta đã học cách đặt những mẫu câu bày tỏ sự kính trọng đối với người thứ 3 được nhắc tới
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
선생님, 아버지께서 무슨 일을 하세요?
대학교에서 가르치세요
아버지께서 무엇을 가르치세요?
역사를 가르치십니다
Vậy các bạn hãy nhớ rằng 십니다 là dạng bày tỏ lòng kính trọng cao hơn khi chúng ta sử dụng 세요
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, hẹn gặp lại các bạn lần sau.
안녕히 계세요
지승현 계세요.
Bài học liên quan
Cách hỏi bạn làm nghề gì trong Tiếng Hàn
(Bài 67) – 무슨 일을 하십니까?
Cách nói ai đang làm gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 69) – 지금 주무세요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình