Mẫu câu hỏi người khác làm gì có được không bằng Tiếng Hàn? (Bài 74)

Mẫu câu hỏi người khác làm gì có được không bằng Tiếng Hàn?
(Bài 74) – 여기서 기다려도 됩니까?


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Chào mừng các bạn đến với bài học Cùng học tiếng Hàn Quốc với cách học ngoại ngữ dễ dàng nhất Các bạn cùng tôi hãy chào 지승현 선생님, người luôn luôn giúp đỡ chúng ta trong những bài học của chương trình. 안녕하세요? 지 선생님.

안녕하세요. 지승현입니다.

Trong bài học trước, chúng ta đã học cách sử dụng mẫu câu 못 하다để nói về điều mà chúng ta không thể làm

Tôi hy vọng rằng bạn sẽ không dùng mẫu câu này để nói rằng: Bạn không thể học tiếng Hàn Quốc

Chúng ta cùng xem qua một vài ví dụ điển hình

선생님, 수영 잘하세요?

아니오, 못해요.

그럼, 테니스를 치세요?

네, 조금 쳐요.

Khi nào đó, chúng ta cùng đi chơi game nhé?

Được thôi

Câu mà tôi vừa hỏi 선생님 chính là mẫu câu mà chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay

Chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời câu liệu ai đó có thể làm được một việc gì đó hay không. Chúng ta hãy cùng theo dõi đoạn băng sau.

DRAMA (VTR)

DRAMA에 관한 설명

Michael phải đến văn phòng của 수지 để gặp cô. Anh có hẹn gặp cô vào lúc 2 giờ nhưng 수지 đã phải rời văn phòng đến tham dự một buổi họp.

Anh đã hỏi liệu anh có thể chờ cô ở trong văn phòng hay không và anh đã được phép.

Michael hỏi liệu anh có thể sử dụng điện thoai được không và những đồng nghiệp của 수지 đã nói là anh có thể sử dụng điện thoại

Chúng ta sẽ xem xét những mẫu câu chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay.

Chúng ta sẽ học cách sử dụng các cụm từ 아/어/여도 되다 để hỏi và trả lời câu liệu chúng ta có làm được một việc gì đó hay không

Chúng ta sẽ phải cần một số từ khóa cần trong bài học ngày hôm nay. Hãy nghe và nhắc theo 선생님.

방에 들어가다 (2회씩) đi vào phòng

여기에 앉다 ngồi đây

전화를 쓰다 sử dụng điện thoại

담배를 피우다 hút thuốc lá

Chúng ta hãy cùng xem đoạn băng để xem một số từ chúng ta sử dụng trong hội thoại thường ngày.

Có vẻ như Michael sẽ phải đợi 수지 quay trở lại. vì vây, anh đã hỏi liệu anh có thể chờ ở trong văn phòng hay không. Anh ta nói câu hỏi này bằng tiếng Hàn như thế nào nhỉ?

여기서 기다려도 됩니까?

Đúng rồi, anh ấy đã hỏi 여기서 기다려도 됩니까?

Khi muốn hỏi ai đó là “liệu tôi làm một việc gì đó có được không“, thì chúng ta thêm cụm từ 어도 됩니까?

Theo sau đuôi động từ. Các bạn hãy luyện mẫu câu này thêm một chút nhé.

(OFF) 지승현

방에 들어가도 됩니까?

여기에 앉아도 됩니까?

전화를 써도 됩니까?

담배를 피워도 됩니까?

Do Michael và người đồng nghiệp của 수지 chưa quen nhau nên Michael sử dụng lối diễn đạt 어도 됩니까?

Còn nếu nói chuyện với người thân quen thì chúng ta có thể sử dụng cụm từ 어도 돼요?

Và 돼요? Là cụm viết tắt của 되어요?

(off) Dạng cơ bản của động từ là 되다 và chúng ta có được hai dạng nữa từ dạng cơ bản này là 돼요? và 됩니까?.

Vì vậy, khi chúng ta nói chuyện với ai đó mà chúng ta đã quen biết, chúng ta hỏi thế nào khi muốn biết mình có thể sử dụng điện thoại được hay không.

전화를 써도 돼요?

Chúng ta trả lời câu hỏi này thế nào nhỉ?

네, 써도 돼요.

Khi chúng ta hỏi câu hỏi với 어도 돼요? Câu trả lời có thể kết thúc với cụm từ 어도 돼요.

Chúng tôi có thể không sử dụng cụm từ 돼요 mà sử dụng một gợi ý lịch sự hơn mà đồng nghiệp của 수지 sử dụng khi Michael hỏi anh có thể sử dụng điện thoại được không. Các bạn có nhớ mẫu câu này không?

네, 쓰세요.

Đối với câu hỏi liệu ai đó có thể sử dụng một cái gì đó được hay không, câu trả lời là 쓰세요, có nghĩa là cho phép ai đó sử dụng một cái gì đó mà họ cần sử dụng

Chúng ta có một mẫu câu thể hiện ý cho phép ai làm một việc gì đó khi họ hỏi ý kiến

Mẫu câu như sau: gốc động từ + đuôi 세요.

Bây giờ, chúng ta hãy cùng dùng mẫu câu chúng ta vừa học để luyện hỏi và trả lời một số câu hỏi.

선생님, 방에 들어가도 됩니까?

네, 들어가도 됩니다.

담배를 피워도 돼요?

네, 담배 피워도 돼요.

여기에 앉아도 됩니까?

네, 앉으세요.

전화를 써도 돼요?

네, 쓰세요.

Giờ là lúc chúng ta học thêm một số mẫu câu

Đồng nghiệp của 수지 hỏi Michael thế nào khi anh nói anh đến đây để gặp 수지?

Câu trả lời là 이수지 씨는 지금 회의하러 가서 안 계십니다.

Động từ 회의하다 nghĩa là dự một cuộc họp. Vì thế, nó có ý nghĩa là 수지 đang đi họp và cô ấy không có ở trong văn phòng.

Chúng ta cùng tóm lược lại những gì đã học trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng xem lại từng mẫu câu trong các đoạn hội thoại sau nhé.

Các bạn cùng xem lại một lần nữa toàn bộ đoạn băng và cố gắng nhớ lại các mẫu câu

한글과 발음 연습

Tiếp theo đây là một phần của bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách phát âm chuẩn xác một số từ tiếng Hàn,

Chúng ta sẽ xem điều gì sẽ xảy ra khi 받침 리을 được tiếp theo theo sau bởi 리을.

Các bạn hãy lắng nghe 선생님 để phát âm một cách chuẩn xác nhé.

달력 [달력](3회) lịch

밀랍 [밀랍] (3회) sáp ong

홀로 [홀로] (3회) đơn độc, trơ trọi một mình

Các bạn hãy nhớ rằng những chữ cái đi đắng sau 받침 리을 luôn luôn không thay đổi.

Chúng ta hãy cùng xem kỹ hơn nhé.

(off) Khi 받침 리을 gặp phụ âm 리을, âm của chữ cái đi sau luôn được giữ nguyên và được phát âm là 리을.

Có vẻ không khó lắm phải không.

Bạn có thể nhận ra có một âm khác phát sinh khi phụ âm 리을 đi theo một nguyên âm. Các bạn hãy so sánh hai trường hợp với nhau.

우리[우리] 울리다[울리다] (2회)

부러[부러] 불러요[불러요] (2회)

(M) 코드

복습과 CLOSING

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách hỏi và trả lời câu hỏi cho phép ai đó làm một việc gì đó.

Chúng ta cùng xem lại nhé

선생님, 이 책을 읽어도 돼요?

네, 읽으세요.

집에 가지고 가도 돼요?

네, 가지고 가도 돼요.

고맙습니다.

Đó là tất cả những gì chúng ta học trong bài ngày hôm nay. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau, 안녕히 계세요.

지승현 안녕히 계세요.


Bài học liên quan


Cách nói tôi không biết làm gì đó trong Tiếng Hàn Cách nói tôi không biết làm gì đó trong Tiếng Hàn

(Bài 73) – 저는 수영을 못해요


Mẫu câu không được làm gì đó tại địa điểm nào đó Mẫu câu không được làm gì đó tại địa điểm nào đó

(Bài 75) – 사무실에서 담배 피우면 안 돼요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x