Mẫu câu không được làm gì đó tại địa điểm nào đó
(Bài 75) – 사무실에서 담배 피우면 안 돼요
Nội dung bài học
안녕하세요? 안착히입니다. Cách nhanh nhất để hiểu về một đất nước nào đó là học về ngôn ngữ của nước đó. “Cùng học tiếng Hàn Quốc” sẽ giúp các bạn hiểu thêm về đất nước và con người Hàn Quốc. 지승현 선생님 sẽ giúp chúng ta trong bài học ngày hôm nay.
안녕하세요? 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다.
만나서 반갑습니다, 오늘도 즐거운 시간 보내세요.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học mẫu câu hỏi khi chúng ta muốn biết chúng ta có thể làm một việc gì đó được hay không. Ngoài ra chúng ta cũng học cách trả lời cho phép ai đó làm một việc gì đó.
Chúng ta cùng nhớ lại những gì đã học
선생님, 이 책을 봐도 돼요?
네, 봐도 돼요.
집에 가지고 가도 돼요?
아니오, 가져 가면 안 돼요.
Đó không phải là câu trả lời mà chúng ta kỳ vọng. Tôi đã nghĩ là bạn sẽ nói가져가세요 và cho phép tôi mượn cuốn sách.
Tôi không có ý đó. Tôi chỉ luyện mẫu câu mà chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay
Tất nhiên, đó là lý do mà 선생님 trả lời như thế. Như cô ấy nói, đó là những gì mà chúng ta sẽ học trong bài học hôm nay.
Chúng ta sẽ học cách nói “không” khi được ai đó hỏi họ có thể làm việc gì đó được hay không.
Chúng ta cùng xem đoạn băng sau.
수지 trở về văn phòng và thấy Michael ở đó. Cô xin lỗi và cho biết cuộc họp vừa mới kết thúc. Michael hỏi liệu anh có thể hút thuốc trong văn phòng được không và 수지 cho biết mọi người không được phép hút thuốc trong văn phòng. Michael đề nghị then 수지 ra ngoài uống cà phê nhưng cô cho biết cô không thể ra ngoài ngay nhưng cô có thể ra ngoài sau nửa tiếng nữa. Tất cả những câu mà 수지 dùng đều để từ chối những đề nghị của Michael.
Chúng ta cùng xem cách diễn đạt sẽ học trong bài học ngày hôm nay nhé.
(OFF) Chúng ta sẽ học các mẫu câu chỉ ra điều gì đó không thể làm được hoặc không được phép làm.
Để thực hiện việc này, chúng ta chỉ cần thêm (으)면 안 되다 vào sau đuôi động từ.
안착히 Chúng ta sẽ học các mẫu câu cơ bản cần thiết cho bài học ngày hôm nay.
Chúng ta hãy cùng nhắc lại theo 선생님 nhé.
여기에 버리다 (2회씩)
담배를 피우다
이 의자에 앉다
구두를 신다
Trước hết, chúng ta sẽ học những mẫu câu sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
수지 đã trả lời thế nào khi Michael hỏi liệu anh có thể hút thuốc trong văn phòng được không
아니오, 우리 사무실에서 담배 피우면
안 돼요.
담배 피우면 안 돼요. Đây là mẫu câu chỉ ra điều gì đó không được phép làm.
선생님, cô có thể giải thích rõ ràng hơn được không?
Khi bạn muốn nói đến một điều gì đó không được phép làm hoặc bị cấm, bạn chỉ cần thêm 면 안 돼요 vào sau gốc của động từ.
Có một quy luật đối với mẫu câu này, tất nhiên rồi.
(off) Nếu gốc của động từ kết thúc bằng một nguyên âm hoặc phụ âm ㄹchúng ta thêm 면 안 돼요,
Khi gốc động từ được kết thúc bằng một phụ âm khác không phải là ㄹ, chúng ta thêm vào 안 돼요 .
Có phải chúng ta đã đề cập đến quy tắc này rất nhiều lần trong các bài học trước, phải không?
Đúng rồi. Quy tắc này rất đơn giản mặc dù bạn chỉ nhớ được những quy tắc ngữ pháp cơ bản.
Sao chúng ta không thực hiện thêm một chút để ôn lại những gì đã học nhỉ?
Hãy nhắc lại những câu sau theo 선생님.
(off) 여기에 버리면 안 돼요.
담배를 피우면 안 돼요.
이 의자에 앉으면 안 돼요.
구두를 신으면 안 돼요.
Chúng ta có thể dùng mẫu câu 면 안 돼요? để biến nó trở thành một câu hỏi chỉ bằng cách lên giọng ở cuối câu.
Chúng ta hãy cùng thử nhé.
여기에 앉으면 안 돼요?(2회)
Các bạn hãy nhớ lại. Trong bài học lần trước, chúng ta đã học được mẫu câu 어도 돼요? Khi chúng ta muốn hỏi chúng ta có được phép làm một điều gì đó hay không.
Bây giờ thì chúng ta cũng có thể hỏi câu hỏi này với mẫu câu 면 안 돼요?. Có đôi chút khác biệt về sắc thái song đó không phải là điều quan trọng lắm. Vì thế, bạn có thể dùng cả hai mẫu câu này.
Bây giờ, chúng ta hãy cùng những mẫu câu vừa học được để hỏi và trả lời một số câu hỏi.
Chúng ta hãy cùng luyện tập nhé.
선생님, 여기에 버려도 돼요?….
Bây giờ chúng ta sẽ học thêm một số cách diễn đạt. Đâu là lý do 수지 trễ hẹn với Michael?
회의가 조금 늦게 끝났어요.
끝나다 có nghĩa là ‘kết thúc ‘.
Điều đó có nghĩa là cuộc họp đã kết thúc muộn hơn dự kiến, vì thế cô ấy đã trễ cuộc hẹn
Giờ là lúc chúng ta tổng kết lại những gì đã học được trong bài học ngày hôm nay
Chúng ta hãy cùng xem lại những gì đã học được bằng cách xem lại từng mẫu câu một khi xem lại đoạn băng sau
Rất tốt
Đây là toàn bộ đoạn hội thoại. Các bạn hãy cùng nhớ lại tất cả các mẫu câu,
한글과 발음 연습
Đây là một phần trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta sẽ học cách phát âm chuẩn xác các từ tiếng Hàn Quốc.
Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào các từ mà 받침 리을 được tiếp nối sau bởi một từ bắt đầu bằng phụ âm 니은.
Chúng ta đã đề cập trong bài học lần trước bằng phụ tâm 리을 khi gặp nhau thì phát âm vẫn giữ nguyên là 리을, nhưng trong lần này, chúng ta hãy cùng xem điều gì sẽ xảy ra khi phụ âm 리을 và 니은 gặp nhau.
Chúng ta sẽ phát âm thế nào nhỉ? Các bạn hãy chú ý lắng nghe nhé.
설날[설랄](3회)
실내[실래] (3회)
일년[일련] (3회)
Các bạn nghe hơi lạ phải không? Lần này, phụ âm 니은 được phát âm giống như phụ âm 리을.
Chúng ta hãy cùng xem xét kỹ hơn điều gì đã xảy ra nhé.
(off) Khi 받침 리을 được tiếp nối với phụ âm니은, âm tiếp theo 니은 bị ảnh hưởng bởi âm trước đó, chính vì vậy 리을 chuyển thành âm 리을.
설랄,실래,일련
Chúng ta cùng dừng ở đây.
Điều gì xảy ra khi 받침 니은 được tiếp nối bởi phụ âm 리을?
Hiện tượng tương tự sẽ xảy ra. Lần này, phụ âm 니은 bị ảnh hưởng bởi phụ âm 리을 và do đó nó cũng bị chuyển thành âm 리을.
Chúng ta cùng xem một số ví dụ nhé
Các bạn đừng quên đọc theo 선생님.
(off) 실라,날로,질리 (2회씩)
Luyện tập và kết thúc
Thời gian của bài học ngày hôm nay đã hết.
Trong bài học này, chúng ta đã học một số cách diễn đạt để nói điều gì đó bị cấm đoán hoặc không được phép làm
Chúng ta xem lại lần cuối cùng nhé
선생님, 이 편지 봐도 돼요?
아니오, 보면 안 돼요.
왜요? 남자 친구가 보냈어요?
네, 그래서 읽으면 안 돼요.
Thôi được rồi, mặc dù tôi là người có tính rất tò mò song tôi cũng phải tôn trọng sự riêng tư của cô
Chúng ta sẽ dừng lại bài học hôm nay tại đây. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau 안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Mẫu câu hỏi người khác làm gì có được không bằng Tiếng Hàn?
(Bài 74) – 여기서 기다려도 됩니까?
Mẫu câu Đã nên trong Tiếng Hàn
(Bài 76) – 표를 미리 샀으니까 걱정하지 마세요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình