Mẫu câu nói thường xuyên làm việc gì đó trong Tiếng Hàn
(Bài 71) – 부모님께 편지 자주 써요?
Nội dung bài học
안녕하세요? Huong입니다.
Mời các bạn cùng đến với bài học “Cùng học tiếng Hàn Quốc” ngày hôm nay
.
Xin giới thiệu người luôn cùng chúng ta trong các bài học 지승현 선생님,
안녕하세요? 지 선생님.
안녕하세요? 지승현입니다.
Thưa quí vị, thưa các bạn, đã có lần chúng ta làm quen với từ 또
– ‘또‘ có nghĩa là “lại” (diễn tả sự lặp đi lặp lại của một hành động, một sự việc nào đó)
Ví dụ: 어제 그 친구 또 만났어요.
방금 밥 먹었어요. 지금 또 먹어요?
Bây giờ, tôi không biết các bạn có vậy không
Tôi không thể nhớ được lần cuối cùng tôi gửi một lá thư nào cho ai đó.
Lý do là hầu hết chúng ta đều không có thời gian, hơn nữa là vì ngày nay có rất nhiều phương pháp giao tiếp nhanh và tiện lợi hơn nhiều, ví dụ như thư điện tử chẳng hạn.
선생님, cô có thường viết thư cho bạn bè và những người thân của mình không?
Tôi sống cùng cha mẹ tôi nên tôi không phải viết thư cho họ.
Nhưng nói thật là tôi viết lá thư cuối cùng cách đây đã khá lâu rồi.
Mặc dù việc viết thư có mặt bất tiện, nhưng tôi vẫn rất thích việc viết thư.
Đôi khi ta có thể thẳng thắn viết ra những điều khó có thể diễn tả bằng lời nói.
Tôi cũng nghĩ thế đấy.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học một số các từ khóa và mẫu câu liên quan đến việc gửi thư, gửi quà cho ai đó.
Chúng ta cùng xem đoạn băng sau.
Michael đang ngồi trên ghế viết thư. 수지 hỏi Michael là có phải anh đang viết thư cho bạn anh hay không và Michael trả lời là anh đang viết thư cho em gái của anh. Vì tuần tới là sinh nhật em gái anh và Michael đã mua một chiếc ví da cho cô. Khi 수지 hỏi anh có thường xuyên viết thư cho bố mẹ anh không, Michael trả lời là anh chỉ viết khoảng 1 tháng một lần.
Ch úng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài học ng ày h ôm nay.
(OFF) Chúng ta sẽ học cách sử dụng hai từ ___한테 và ___께 để biểu đạt ý nghĩa một hành động, một việc làm nào đó hướng tới một ai đó.
(ON) Chúng ta cùng xem một số từ cần thiết để thực hiện mẫu câu mới này.
Các bạn cùng nhắc lại theo 선생님.
연락하다 (2회씩) liên lạc
물어 보다 hỏi
부탁하다 nhờ vả
선물을 드리다 tặng quà
Rất tốt. chúng ta cùng xem đoạn băng sau để xem những từ này được sử dụng như thế nào.
수지 hỏi Michael có phải anh đang viết thư cho bạn hay không
các bạn cùng xem cô hỏi như thế nào?
친구한테 써요?
trong câu 친구한테 써요? chúng ta bắt gặp một từ mới, đó là từ 한테, nó có nghĩa là “cho ai đó, tới ai đó”. Sau khi làm quen và biết cách sử dụng từ loại này, quí vị và các bạn sẽ có nhiều cách biểu đạt phong phú hơn những kiến thức đã học.
Chúng ta sẽ cùng phân tích thích kỹ hơn một chút về hiện tượng ngữ pháp này.
(OFF) các bạn chỉ cần thêm _한테 vào danh từ chỉ một người một sự vật nào đó mà bạn muốn nói đến
Và một từ có ý nghĩa tương tự nữa là _에게.
_한테 và _에게 đều có ý nghiã như nhau trong có một chút khác biệt trong cách dùng phải không cô?
Đúng vậy, chúng ta cùng cụm từ _한테 nhiều hơn là _에게 trong hội thoại hàng ngày. Đây là điều khác biệt duy nhất.
cách tốt nhất để các bạn có thể nhớ được điều này vẫn là việc thực hành. Chúng ta cùng xem nhé.
친구한테 자주 연락하세요?
동생한테 물어 봤어요?
누구에게 부탁할 거예요?
친구에게 부탁할 거예요.
수지 hỏi Michael câu “anh có viết thư cho bố mẹ thường xuyên không?“
Trong tiếng Hàn Quốc người ta hỏi câu này như thế nào nhỉ?
부모님께 편지 자주 써요?
Su Ji hỏi Michael là “có thường xuyên viết thư cho bố mẹ hay không?”
Và theo như cấu trúc ngữ pháp mà chúng tôi vừa giới thiệu với các bạn thì
Viết thư cho ai đó sẽ được nói là 누구에게(한테) 편지를 쓰다.
Nhưng ở đây thay vì sử dụng từ 에게 hay 한테 Su Ji đã sử dụng từ_께
Vậy giữa hai từ này có điểm gì khác biệt?
Từ 한테 và 에게 được sử dụng khi chúng ta nói đến ai đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn chúng ta.
Vậy, có phải từ kia dùng với nghĩa tôn kính hay không?
Đối với những người nhiều tuổi hơn, chúng ta phải dùng từ 께để thể hiện thái độ lịch sự và lòng tôn kính. Song chúng ta cũng có thể dùng từ này khi muốn nói một cách lịch sự với người ít tuổi hơn chúng ta.
Điều đó có nghĩa là chúng ta cũng có thể sử dụng từ 께 sau từ chỉ một đông vật nào đó phải không?
Tất nhiên là có thể trong trường hợp chúng ta khi chúng ta tôn trọng một động vật nào đó, Nhưng thường thì người ta chỉ dùng từ này cho người thôi.
(DFF) Hãy nhớ là chúng ta thêm từ 께 sau danh từ chỉ người.
Hãy nhớ rằng -께 là dạng từ thể hiện thái độ lịch sự tôn kính của từ -한테.
Chúng ta cùng luyện tập một chút nhé
(OFF)
안착히: 친구한테 연락했어요?
지승현: 네, 친구한테 연락했어요.
안착히: 누구한테 물어 볼 거예요?
지승현: 선생님께 물어 볼 거예요.
안착히: 동생에게 부탁했어요?
지승현: 아니오, 친구한테 부탁했어요.
안착히: 어느 분께 선물을 드릴 거예요?
지승현: 아버지께 드릴 거예요.
Đến lúc chúng ta phải học thêm một số cách diễn đạt nữa
Các bạn hãy xem khi 수지 hỏi Michael là”anh đã chuẩn bị quà sinh nhật chưa? thì Michael trả lời thế nào
가죽 지갑을 샀어요.
trong câu 가죽 지갑을 샀어요
Từ 가죽 nghĩa là da, và 지갑 nghĩa là ví.
Các bạn cùng lắng nghe xem 선생님 phát âm như thế nào nhé.
가죽 지갑을 샀어요. (2회)
Bây giờ là lúc chúng ta tổng kết lại xem những gì đã học được trong bài ngày hôm nay
Các bạn hãy xem lại từng câu trong từng đoạn băng sau nhé.
Chúng ta cùng xem lại đoạn băng một lần nữa nhé.
Lần này, các bạn nhớ ghi nhớ các cách diễn đạt.
Chúng ta chuyển sang phần phát âm tiếng Hàn
Tiếp theo một số bài học hôm trước, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách phát âm của một số 받침 trong tiếng Hàn Quốc.
Cụ thể chúng ta sẽ học cách phát âm của phụ âm 비읍 khi 비읍 làm 밪침của một chữ
(OFF)
Đi liền sau một chữ có phụ âm 비읍làm 받침 là một chữ được bắt đầu bằng phụ âm 니은 hoặc 미음 thì phụ âm 비읍 ở vị trí 받침sẽ được phát âm là 미음. Và chúng ta cũng đã biết là khi phụ âm 피읍làm 받침 của một chữ thì cách phát âm của nó cũng giống như cách phát âm của 비읍.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy cùng lắng nghe 선생님 phát âm những chữ cái này nhé.
앞날[암날](3회), 십만[심만](3회)
Bây giờ các bạn đã biết tại sao chữ cái 비읍 lại được phát âm như 미음 chứ không phải là 비읍.
Như chúng ta vừa thấy, trong tiếng Hàn khi phụ âm đứng ở vị trí cuối cùng, thì cách phát âm của chúng thường thay đổi.
(off) Một trong những trường hợp này khi chữ cái trong nhóm 비읍 gắn kết với 니은 hoặc 미음 .
Khi trường hợp này xảy ra, âm 받침 thường được phát âm là 미음 hơn là 비읍./(HOLD 한 후)
Còn nếu chữ liền sau của một chữ có 받침 là phụ âm 비읍 được bắt đầu bởi một nguyên âm, thì khi đọc liền hai chữ này, âm “이응”(ㅇ) sẽ không được phát âm, hay nói cách khác nó sẽ trở thành âm câm.
Chúng ta hãy lắng nghe 선생님phát âm những từ loại này và chớ quên đọc theo cô Ji Soong Heon.
법원 [버붠] (3 lần) tòa án
집안 [지반] (3 lần) nhà, gia đình
(M) 코드
Luyện tập và kết thúc
Giờ là lúc phải nói lời tạm biệt cho bài học “Cùng học tiếng Hàn Quốc” ngày hôm nay
Trong bài học này, chúng ta đã học một số cách diễn đạt khác nhau có nghĩa là “cho ai đó”.
Chúng ta cùng xem lại nhé.
오늘 장미꽃을[장미꼬츨]
많이 샀어요.
저한테 주실 거예요?
미안해요. 부모님께 드릴 거예요.
Đây là lễ cưới cha mẹ tôi.
Hãy chúc mừng họ.
Xin cám ơn.
Bài học của chúng ta sẽ kết thúc tại đây
Hẹn gặp lại trong bài học sau 안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
CG (M)Signal
Bài học liên quan
Hỏi tuổi người khác bằng Tiếng Hàn
(Bài 70) – 할머니 연세가 어떻게 되세요?
Cách nói tôi muốn đi cùng bằng Tiếng Hàn
(Bài 72) – 나도 같이 가고 싶어요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình