MV chính thức của bài hát ‘해야 (HEYA)’ từ IVE.
🎵 Lời bài hát HEYA IVE (해야) (kèm phiên âm IPA/ romanized và Vietsub) 🎵
Let’s get it [lɛts gɛt ɪt]Bắt đầu nào
Look at it [lʊk æt ɪt]Nhìn đây này
Pay attention [peɪ əˈtɛnʃən]Tập trung vào nhé
얼어붙은 맘 어디 깨볼까? (해야, 해야, 해야) [eoreobuteun mam eodi kkaebolkka? (heya, heya, heya)]Để em phá tan trái tim băng giá này xem nào? (Này, này, này)
놀라버렸던 네 심장 말이야 (한입에 널 삼킬 때야) [nollabeoryeotdeon ne simjang mariya (hanibe neol samkil ttaeya)]Ý em là trái tim đã từng kinh ngạc của anh đó (Đã đến lúc nuốt trọn anh rồi)
맘에 들었어, 넌 그냥 say yes (해야, 해야, 해야) [mame deureosseo, neon geunyang seɪ jɛs (heya, heya, heya)]Em ưng anh rồi đấy, anh chỉ cần nói đồng ý thôi (Này, này, này)
내가 널 부르면 “얼음 땡” (Do you remember?) [naega neol bureumyeon “eoreum ttaeng” (du ju rɪˈmɛmbər?)]Khi em gọi tên anh, “đóng băng, tan chảy” (Anh còn nhớ không?)
(Da-da, da-dun-dun) [(da-da, da-dʌn-dʌn)](Da-da, da-dun-dun)
(Ah-ooh) 널 노리는 내 두 눈 (Uh-huh) [(a-u) neol norineun nae du nun (əˈhʌ)](A-ooh) Đôi mắt này đang nhắm vào anh đó (Uh-huh)
(Ah-ooh) 숨을 죽인 그다음 (Uh-huh) [(a-u) sumeul jugin geuda-eum (əˈhʌ)](A-ooh) Sau khi đã nín thở chờ đợi (Uh-huh)
(Ah-ooh) 한 발 낮춘 attitude (My attitude) [(a-u) han bal natchun ˈætɪˌtud (maɪ ˈætɪˌtud)](A-ooh) Một thái độ khiêm nhường hơn (Thái độ của em)
(Ah-ooh) 때를 기다리는 pose (Ah-ooh) [(a-u) ttaereul gidarineun poʊz (a-u)](A-ooh) Dáng vẻ chờ đợi thời cơ (A-ooh)
(Ah) 어둠 속 빛난 tiger eyes (Woo) [(a) eodum sok bitnan ˈtaɪgər aɪz (wu)](Ah) Đôi mắt hổ tỏa sáng trong đêm (Woo)
(Ah-ooh) 날 감춘 채로 다가가 (Uh-huh, uh-huh) [(a-u) nal gamchun chaero dagaga (əˈhʌ, əˈhʌ)](A-ooh) Em ẩn mình và tiến lại gần (Uh-huh, uh-huh)
(Ah-ooh) 새빨간 말로 홀려 놔 (Ayy) [(a-u) saeppalgan mallo hollyeo nwa (eɪ)](A-ooh) Mê hoặc anh bằng những lời nói đỏ rực (Ayy)
(Ah-ooh) 방심한 순간 claw [(a-u) bangsimhan sungan klɔ](A-ooh) Khoảnh khắc anh lơ là, em sẽ ra vuốt
우린 더 높이 [urin deo nopi]Chúng ta sẽ vươn cao hơn nữa
하늘에 닿을 것처럼 외쳐, 너를 깨워 [haneure daeul geotcheoreom oechyeo, neoreul kkaewo]Gào thét như chạm đến bầu trời, để đánh thức anh dậy
올려봐, 노려봐, 넌 내 거니까 다 [ollyeobwa, noryeobwa, neon nae geonikka da]Ngước lên nhìn đi, trừng mắt nhìn đi, vì tất cả của anh là của em rồi
자꾸 널 보면 탐이, 탐이 나 [jakku neol bomyeon tami, tami na]Cứ nhìn anh là em lại thèm muốn, thèm muốn
해야, 해야, 해야 [heya, heya, heya]Này, này, này
한입에 널 삼킬 때야 (탐이, 탐이 나) [hanibe neol samkil ttaeya (tami, tami na)]Đã đến lúc nuốt trọn anh trong một ngụm rồi (Thèm muốn, thèm muốn)
해야, 해야, 해야 [heya, heya, heya]Này, này, này
이미 내가 이긴 패야 (널 보면 탐이, 탐이 나) [imi naega igin paeya (neol bomyeon tami, tami na)]Ván này em thắng chắc rồi (Cứ nhìn anh là lại thèm muốn)
해야, 해야, 해야 [heya, heya, heya]Này, này, này
뜨겁게 떠오르는 해야 [tteugeopge tteooreuneun heya]Mặt trời đang lên rực rỡ
별안간 홀린 그 순간, bite [byeorangan hollin geu sungan, baɪt]Ngay khoảnh khắc anh bị mê hoặc, cắn một cái
단 한 번에 난 널 휘리휘리 catch ya [dan han beone nan neol hwirihwiri kætʃ jə]Chỉ một lần thôi em sẽ vồ lấy anh thật nhanh
더 높이 Keep it up (Uh-huh) [deo nopi kip ɪt ʌp (əˈhʌ)]Cao hơn nữa, cứ tiếp tục đi (Uh-huh)
Happily Ever after? Nope (Da-da, da-dun-dun) [ˈhæpəli ˈɛvər ˈæftər? noʊp (da-da, da-dʌn-dʌn)]Hạnh phúc mãi mãi về sau? Không hề (Da-da, da-dun-dun)
못 기다린대 못 돼버린 내 맘이 [mot gidarindae mot dwaebeorin nae mami]Trái tim hư hỏng này không thể chờ đợi được nữa
겁 따윈 없는 척하지 마 너 감히 (Oh-oh) [geop ttawin eomneun cheokhaji ma neo gamhi (oʊ-oʊ)]Sao anh dám giả vờ như không hề sợ hãi chứ (Oh-oh)
멀어져 넌 가니 어차피 한 입 거리 (Hey) [meoreojyeo neon gani eochapi han ip geori (heɪ)]Anh định đi đâu xa chứ, đằng nào cũng chỉ là một miếng mồi thôi (Hey)
옳지 착하지 더 이리이리 오렴 [olchi chakhaji deo iri-iri oryeom]Ngoan nào, lại đây lại đây với em
네 맘 나 주면 안 잡아먹지 right now (Now) [ne mam na jumyeon an jabameokji raɪt naʊ (naʊ)]Nếu anh trao em trái tim thì em sẽ không ăn thịt anh đâu, ngay bây giờ (Bây giờ)
내 발톱 아래 뭘 숨겼을지, watch out (Out) [nae baltop arae mwol sumgyeosseulji, wɑtʃ aʊt (aʊt)]Dưới móng vuốt của em giấu điều gì, coi chừng đó (Coi chừng)
우린 더 높이 [urin deo nopi]Chúng ta sẽ vươn cao hơn nữa
하늘에 닿을 것처럼 외쳐, 너를 깨워 (깨워) [haneure daeul geotcheoreom oechyeo, neoreul kkaewo (kkaewo)]Gào thét như chạm đến bầu trời, để đánh thức anh dậy (Đánh thức)
올려봐, 노려봐, 넌 내 거니까 다 [ollyeobwa, noryeobwa, neon nae geonikka da]Ngước lên nhìn đi, trừng mắt nhìn đi, vì tất cả của anh là của em rồi
자꾸 널 보면 탐이 탐이 나 [jakku neol bomyeon tami tami na]Cứ nhìn anh là em lại thèm muốn, thèm muốn
해야, 해야, 해야 (해야) [heya, heya, heya (heya)]Này, này, này (Này)
한입에 널 삼킬 때야 (탐이, 탐이 나; Mm) [hanibe neol samkil ttaeya (tami, tami na; mː)]Đã đến lúc nuốt trọn anh trong một ngụm rồi (Thèm muốn, thèm muốn; Mm)
해야, 해야, 해야 (Woo, woo) [heya, heya, heya (wu, wu)]Này, này, này (Woo, woo)
이미 내가 이긴 패야 (널 보면 탐이, 탐이 나; 탐이 나) [imi naega igin paeya (neol bomyeon tami, tami na; tami na)]Ván này em thắng chắc rồi (Cứ nhìn anh là lại thèm muốn; Thèm muốn)
해야, 해야, 해야 [heya, heya, heya]Này, này, này
뜨겁게 떠오르는 해야 [tteugeopge tteooreuneun heya]Mặt trời đang lên rực rỡ
별안간 홀린 그 순간, bite [byeorangan hollin geu sungan, baɪt]Ngay khoảnh khắc anh bị mê hoặc, cắn một cái
단 한 번에 난 널 휘리휘리 catch ya [dan han beone nan neol hwirihwiri kætʃ jə]Chỉ một lần thôi em sẽ vồ lấy anh thật nhanh
휘리휘리, 휘리휘리, 휘리휘리, 휘리휘리 [hwirihwiri, hwirihwiri, hwirihwiri, hwirihwiri]Vù vù, vù vù, vù vù, vù vù
더 붉게, 더 밝게 [deo bulkke, deo balkke]Đỏ hơn nữa, sáng hơn nữa
타올라, 뜨거워도 좋으니 [taolla, tteugeowodo joeuni]Bùng cháy lên, dù nóng bỏng em vẫn thích
더 높게, 더 높게 [deo nopge, deo nopge]Cao hơn nữa, cao hơn nữa
숨어도 넌 내 손바닥 안이니 [sumeodo neon nae sonbadak anini]Dù anh có trốn thì vẫn ở trong lòng bàn tay em thôi
깊은 어둠이, 짙은 구름이 [gipeun eodumi, jiteun gureumi]Bóng tối sâu thẳm, mây đen dày đặc
또 긴 밤 아래 널 감출 테니 [tto gin bam arae neol gamchul teni]Sẽ lại che giấu anh dưới màn đêm dài
Chew and swallow, get ready for it, baby [ʧu ænd ˈswɑloʊ, gɛt ˈrɛdi fɔr ɪt, ˈbeɪbi]Nhai và nuốt, chuẩn bị đi nào, anh yêu
Listen when I say-ay-ay-ay-ay-ay-ay-ay-ay-ay (Yeah) [ˈlɪsən wɛn aɪ seɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ-eɪ (jæ)]Lắng nghe khi em nói đây (Yeah)
자꾸 널 보면 탐이, 탐이 나 [jakku neol bomyeon tami, tami na]Cứ nhìn anh là em lại thèm muốn, thèm muốn
해야, 해야, 해야 (Ooh) [heya, heya, heya (u)]Này, này, này (Ooh)
한입에 널 삼킬 때야 (탐이, 탐이 나; 해야) [hanibe neol samkil ttaeya (tami, tami na; heya)]Đã đến lúc nuốt trọn anh trong một ngụm rồi (Thèm muốn, thèm muốn; Này)
해야, 해야, 해야 (Uh-huh, uh-huh) [heya, heya, heya (əˈhʌ, əˈhʌ)]Này, này, này (Uh-huh, uh-huh)
이미 내가 이긴 패야 (널 보면 탐이, 탐이 나) (Oh-oh; 널 보면 탐이, 탐이 나) [imi naega igin paeya (neol bomyeon tami, tami na) (oʊ-oʊ; neol bomyeon tami, tami na)]Ván này em thắng chắc rồi (Cứ nhìn anh là lại thèm muốn) (Oh-oh; Cứ nhìn anh là lại thèm muốn)
해야, 해야, 해야 (Uh-huh, uh-huh) [heya, heya, heya (əˈhʌ, əˈhʌ)]Này, này, này (Uh-huh, uh-huh)
뜨겁게 떠오르는 해야 (Uh-huh, uh-huh) [tteugeopge tteooreuneun heya (əˈhʌ, əˈhʌ)]Mặt trời đang lên rực rỡ (Uh-huh, uh-huh)
별안간 홀린 그 순간, bite [byeorangan hollin geu sungan, baɪt]Ngay khoảnh khắc anh bị mê hoặc, cắn một cái
Da-da, da-dun-dun-dun [da-da, da-dʌn-dʌn-dʌn]Da-da, da-dun-dun-dun
— The End —