MV chính thức của bài hát ‘봄여름가을겨울 (Still Life)’ từ BIGBANG.
🎵 Lời bài hát Still Life BIGBANG (kèm phiên âm và Vietsub) 🎵
이듬해 질 녘 꽃 피는 봄, 한여름 밤의 꿈 [ideumhae jil nyeok kkot pineun bom, hanyeoreum bamui kkum]Hoàng hôn năm sau, mùa xuân hoa nở rộ, một giấc mộng đêm hè
가을 타 겨울 내릴 눈, 1년 네 번 또다시 봄 [gaeul ta gyeoul naeril nun, illyeon ne beon ttodasi bom]Lòng chùng xuống khi thu sang, rồi tuyết mùa đông rơi, một năm bốn mùa, rồi xuân lại về
정들었던 내 젊은 날 이제는 안녕 [jeongdeureotdeon nae jeolmeun nal ijeneun annyeong]Giờ đây xin tạm biệt, những ngày tuổi trẻ dấu yêu của anh
아름답던 우리의 봄 여름 가을 겨울 [areumdapdeon uriui bom yeoreum gaeul gyeoul]Xuân, hạ, thu, đông tươi đẹp của chúng ta
“Four seasons with no reason” [fɔr ˈsizənz wɪð noʊ ˈrizən]“Bốn mùa trôi qua chẳng vì lý do nào”
비 갠뒤에비애(悲哀) 대신 a happy end [bi gaendwiebiae daesin ə ˈhæpi ɛnd]Sau cơn mưa, thay vì nỗi bi ai sẽ là một kết thúc có hậu
비스듬히 씩비웃듯 칠색 무늬의 무지개 [biseudeumhi ssikbiutdeut chilsaek munuiui mujigae]Cầu vồng bảy sắc nghiêng nghiêng tựa một nụ cười nhếch mép
철없이 철 지나 철들지 못해 (Still) [cheoreopsi cheol jina cheoldeulji motae (stɪl)]Vô tư qua mùa, anh chẳng thể trưởng thành (Vẫn vậy)
철부지에 철 그른지 오래 Marchin’ 비발디 [cheolbujie cheol geureunji orae ˈmɑrʧɪn bibaldi]Kẻ khờ dại đã lỡ mùa từ lâu, Marchin’ Vivaldi
차이코프스키 오늘의 (Boy) 사계를 맞이해 [chaikopeuseuki oneurui (bɔɪ) sagyereul majihae]Tchaikovsky, chào đón bốn mùa của ngày hôm nay (Chàng trai)
마침내 마치 넷이 못내 [machimnae machi nesi motnae]Cuối cùng, cứ như thể bốn người chúng ta chẳng thể rời đi
저 하늘만 바라보고서 [jeo haneulman barabogoseo]Anh chỉ lặng lẽ ngước nhìn trời cao
사계절 잘 지내고 있어 (Goodbye) [sagyejeol jal jinaego isseo (gʊdˈbaɪ)]Và sống tốt qua bốn mùa (Tạm biệt)
떠난 사람 또 나타난 사람 [tteonan saram tto natanan saram]Những người đã rời đi và những người lại đến
머리 위 저세상 [meori wi jeosesang]Thế giới ở trên đầu chúng ta
난 떠나 영감의 Amazon [nan tteona yeonggamui ˈæməˌzɑn]Anh rời khỏi Amazon của nguồn cảm hứng
지난 밤의 트라우마 다 묻고 [jinan bamui teurauma da mutgo]Chôn vùi hết những tổn thương của đêm qua
목숨 바쳐 달려올 새 출발 하는 왕복선 [moksum bachyeo dallyeool sae chulbal haneun wangbokseon]Một con tàu khứ hồi bắt đầu lại, liều mình chạy tới
변할래 전보다는 더욱더 [byeonhallae jeonbodaneun deoukdeo]Anh sẽ thay đổi, nhiều hơn trước đây
좋은 사람 더욱더 [joeun saram deoukdeo]Trở thành một người tốt hơn nữa
더 나은 사람 더욱더 [deo naeun saram deoukdeo]Một người tuyệt vời hơn nữa
아침 이슬을 맞고 내 안에 분노 과거에 묻고 (그리워, 그리워) [achim iseureul matgo nae ane bunno gwageoe mutgo (geuriwo, geuriwo)]Đón lấy sương mai, chôn vùi cơn giận vào quá khứ (nhớ lắm, nhớ lắm)
For life, do it away, away, away (그리워, 그리워) [fɔr laɪf, du ɪt əˈweɪ, əˈweɪ, əˈweɪ (geuriwo, geuriwo)]Vì cuộc đời, hãy vứt bỏ nó đi (nhớ lắm, nhớ lắm)
울었던 웃었던 소년과 소녀가 그리워 나 [ureotdeon useotdeon sonyeongwa sonyeoga geuriwo na]Anh nhớ cậu bé và cô bé đã từng khóc, từng cười
찬란했던 사랑했던 그 시절만 자꾸 기억나 [chanlanhaetdeon saranghaetdeon geu sijeolman jakku gieongna]Anh cứ mãi nhớ về những ngày tháng rực rỡ và yêu thương ấy
계절은 날이 갈수록 속절없이 흘러 [gyejeoreun nari galsurok sokjeoreopsi heulleo]Các mùa cứ thế trôi đi vô vọng theo tháng ngày
붉게 물들이고 파랗게 멍들어 가슴을 훑고 [bulge muldeurigo parake meongdeureo gaseumeul hultgo]Nhuốm màu đỏ thắm và để lại vết bầm xanh tím lướt qua tim
언젠가 다시 올 그날 그때를 위하여 (그대를 위하여) [eonjenga dasi ol geunal geuttaereul wihayeo (geudaereul wihayeo)]Vì ngày ấy, khoảnh khắc ấy, một ngày nào đó sẽ trở lại (Vì người anh yêu)
아름다울 우리의 봄 여름 가을 겨울 [areumdaul uriui bom yeoreum gaeul gyeoul]Xuân, hạ, thu, đông của chúng ta rồi sẽ lại tươi đẹp
La, la-la-la-la, la-la-la-la, la-la [lɑ, lɑ-lɑ-lɑ-lɑ, lɑ-lɑ-lɑ-lɑ, lɑ-lɑ]La, la-la-la-la, la-la-la-la, la-la
이듬해 질 녘 꽃 피는 봄, 한여름 밤의 꿈 (Hmm) [ideumhae jil nyeok kkot pineun bom, hanyeoreum bamui kkum (Hmm)]Hoàng hôn năm sau, mùa xuân hoa nở rộ, một giấc mộng đêm hè (Hmm)
가을 타 겨울 내린 눈, 봄 여름 가을 겨울 (Ooh) [gaeul ta gyeoul naerin nun, bom yeoreum gaeul gyeoul (U)]Lòng chùng xuống khi thu sang, rồi tuyết mùa đông rơi, xuân, hạ, thu, đông (Ooh)
— Hết —