Mẫu câu trình báo cảnh sát trong Tiếng Hàn (Bài 102)

Mẫu câu trình báo cảnh sát trong Tiếng Hàn
(Bài 102) – 일어버리 자마자 분실 신고를 했어요


Nội dung bài học

안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.

Chào mừng các bạn đến với một bài học nữa của chương trình “Cùng học tiếng Hàn Quốc”. Chúng ta hãy cùng chào 지승현선생님 người sẽ cùng hướng dẫn chúng ta trong các bài học như mọi khi. 안녕하세요, 선생님

안녕하세요. 지승현입니다.

Chúng ta sẽ học thêm nhiều cách diễn đạt hữu ích nữa, vì vậy các bạn đừng rời mắt khỏi màn hình nhé.

Tôi đã rất mong đến bài học ngày hôm nay, 선생님. Tôi hi vọng rằng bài học hôm nay sẽ không phải là một bài học khó

Ồ vâng, tất nhiên rồi.

Vâng, bây giờ chúng ta hãy cùng ôn lại bài học lần trước. chúng ta đã học cách diễn đạt những dự định của mình.

섬생님, 한국어를 잘 하려면 어떻게 해야돼요?

Ồ, đây là một câu đơn giản.

한국어를 잘 하려면 “Cùng học tiếng Hàn Quốc” 을 잘 보세요

Vâng, tôi nghĩ rằng đây chính là câu trả lời mà chúng ta mong đợi. Đó là những gì chúng ta đã học trong bài học lần trước. Và trong bài học lần này, chúng ta sẽ học cách làm thế nào để diễn đạt một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác. Bây giờ, ta hãy cùng xem đoạn phim.

마이클: 민욱씨, 왜그래요? 안 좋은 일이 있어요?

민욱 : 사실은 어제 신용카드를 일어버렸거든요.

마이클: 네? 그래서 어떻게 됐어요? 일어버리자마자 신고해야돼요.

민욱 : 네, 그래서 일어버리 자마자 분실 신고를 했어요.

마이클: 잘했어요.

민욱 : 그런데 은행에 신고하자마자 어떤 사람한테 연락이 왔어요. 그래서 찾을 수 있었어요.

마이클: 다행이네요. 그런데 기분이 왜 안 좋아요?

민욱 : 그런데 찾아마자 또 일어버렸어요.

Tôi sẽ tóm tắt ngắn gọn những gì chúng ta vừa xem.

Dường như 민욱 đang lo lắng về chuyện gì đó và Micheal đã hỏi anh là có chuyện gì xảy ra với cậu thế? 민욱 nói rằng anh ấy đã làm mất thẻ tín dụng của mình.

Michael nói thế thì cậu phải khai báo việc mất thẻ ngay sau khi bị mất chứ,

Thật may là 민욱 đã tìm thấy thẻ của mình. Nhưng anh ấy vẫn có vẻ lo lắng bởi anh ấy đã lại làm mất thẻ ngay khi tìm thấy nó.

Bây giờ chúng ta hãy cùng xem lại các cách diễn đạt trong bài học lần này nhé

Chúng ta sẽ học cách diễn đạt một hành động xảy ra ngay sau khi một hành động khác được thực hiện, bằng cách thêm cụm từ 자마자 vào sau thân động từ.

Bây giờ chúng ta hãy cùng học một vài từ mới được dùng trong cách diễn đạt này. Các bạn hãy cùng đọc theo 선생님.

신용 카드를 잃어버리다 mất thẻ tín dụng

분실신고를 하다 thông báo mất

지갑을 찾다 tìm ví

환전하다 đổi tiền

Chúng ta hãy cùng xem đoạn phim để thấy những từ này được sử dụng như thế nào nhé

민욱 nói rằng anh ấy đã khai báo về việc mất thẻ tín dụng ngay sau khi phát hiện nó bị mất. Trong tiếng Hàn, anh sẽ nói thế nào trong trường hợp này?

그새서 일어버리자마자 분실신고를 했어요.

Anh ấy tiếp tục nói rằng anh đã nhận được một cú điện thoại của ai đó ngay sau khi khai báo mất thẻ tín dụng. Anh ấy đã nói thế nào trong tiếng Hàn nhỉ?

그런데 신고하자마자 어떤 사람한테 연락이 왔어요.

Mặc dù anh nói rằng đã tìm ra tấm thẻ nhưng dường như anh vẫn lo lắng và hoá ra là anh lại làm mất nó ngay khi vừa tìm lại được. Như vậy trong tiếng Hàn, ta sẽ phải nói như thế nào ạ?

찾자마자 또 일어버렸어요.

trong các câu

1/ 일어버리자마자 분실신고를 했어요.

2/ 신고하자마자 어떤 사람한테 연락이 왔어요.

3/ 찾자마자 또 얼어버렸어요.

Chúng ta dễ dàng nhận ra điểm chung. Đó là 일어버리자마자, 신고하자마자 và 찾자마자.

Chúng ta đều thấy rằng tất cả những câu này đều chứa cụm từ 자마자, phải không ạ. Thưa 선생님, khi nào thì chúng ta sử dụng cách diễn đạt 자마자


Bài học liên quan


Cấu trúc nếu thì trong Tiếng Hàn Cấu trúc nếu thì trong Tiếng Hàn

(Bài 101) – 통장을 만들려면 저 쪽으로 가십시오


Cách chê người khác bằng Tiếng Hàn Cách chê người khác bằng Tiếng Hàn

(Bài 103) – 너무 촌스럽잖아요


Xem thêm cùng chuyên mục


Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình

(Toàn bộ 130 bài học)


Học Tiếng HànHọc Tiếng Hàn


Tài liệu Tiếng HànTài liệu Tiếng Hàn


Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình


0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x