Cách nói tôi đang làm việc gì đó bằng Tiếng Hàn
(Bài 84) – 음식을 만들고 있어요
Nội dung bài học
안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Chào mừng các bạn đến với bài học mới của chương trình Cùng học tiếng Hàn Quốc. và đây là người bạn không thể thiếu được của chúng ta trong mỗi bài học 지 승현 선생님.
안녕하세요? 지 선생님.
안녕하세요. 지승현입니다. 만나서 반갑습니다.
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách biến động từ thành định ngữ bổ ngữ cho danh từ ở thời quá khứ. Các bạn còn nhớ không?
지 선생님, 그 옷은 새로 산 거예요? (kia là cái áo mới mua à?)
네, 어제 산 거예요. (vâng, là cái mới mua hôm qua)
정말 예쁘네요. (đẹp quá)
감사합니다. (cảm ơn)
Tôi sẽ tóm tắt nội dung các bạn sẽ học trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta sẽ học cách hỏi ai đó anh hay cô ấy đang làm gì(hiện tại tiếp diễn) và cách trả lời câu hỏi này
Chúng ta cùng xem đoạn băng đầu tiên
#S.거실
(마이클, 수지. 민욱 씨 집을 방문해 담소를 나눈다.)
마이클: (두리번거리며) 민욱 씨, 동생은 어디에 있어요?
민 욱 : 부엌에서 음식을 만들고 있어요.
수 지 : 민욱 씨 동생은 학교에 다니고 있어요?
민 욱: 네, 지금 4학년이에요. 그래서 지금 취직 준비를 하고 있어요.
마이클 : 수지 씨도 요즘 취직 준비를 하고 있어요?
수 지: 네. 방송국에 취직하려고 해요.
민 욱: 그래요? 제 동생도 방송국에 가려고 해요.
마이클: 저도 방송국에 취직하고 싶어요.
Michael và 수지 đang ở nhà của 민욱 và họ đang hỏi về em gái của Min Wook. Em gái của 민욱 đang làm món ăn gì đó trong bếp. Cô hiện đang tìm việc và đang cố gắng để vào ngành truyền hình, cũng như 수지.
Michael cho biết anh muốn làm việc tại đài truyền hình
Chúng ta cùng xem các mẫu câu trong bài học ngày hôm nay.
오늘의 주제
_ 고 있다
(OFF) Mẫu câu chủ yếu các bạn sẽ học trong bài học ngày hôm nay là cách hỏi ai đó rằng anh hay chị đang làm một việc gì đó ở thì hiện tại tiếp diễn và các trả lời câu hỏi này.
동사의 어간+ 고 있다
(on) Bây giờ, chúng ta cùng học một số từ vựng cơ bản cần thiết để hoàn thành các mẫu câu. Các bạn hãy đọc theo 선생님 nhé.
만들다 (2회씩) Làm
쉬다 nghỉ
준비하다 chuẩn bị
찾다 tìm
Chúng ta cùng xem những từ sau được sử dụng như thế nào trong đoạn băng
*오늘의 주제*
_고 있다
#. 부분 편집
음식을 만들고 있어요./학교에 다니고 있어요?/취직 준비를 하고 있어요. 장면편집(2회 반복)
Michael tỏ ra rất quan tâm đến em gái của 민욱 và anh hỏi ra rất tò mò. Michael hỏi em gái của 민욱 hiện đang ở đâu. 민욱 trả lời cô đang ở trong bếp và làm một số món ăn.
Sau đây là câu hỏi bằng tiếng Hàn.
부엌에서 음식을 만들고 있어요.
수지 xen vào câu chuyện và hỏi có phải em gái của anh vẫn đang đi học có phải không. Câu hỏi trong tiếng Hàn là gì nhỉ?
민욱 씨 동생은 학교에 다니고 있어요?
민욱 trả lời câu hỏi này như thế nào nhỉ?
지금 취직 준비를 하고 있어요.
부옄에서 음식을 만들도 있어요.
민욱씨 동생은 학교에 다니고 있어요
지금 취직 준비를 하고 있어요.
Các bạn có nhận ra một cụm từ chung trong cả 3 câu không?
Đó là 만들고 있어요, 다니고 있어요, and 하고 있어요.
Sau mỗi động từ đều có cụm từ ‘_고 있어요’.
선생님, Chúng ta sử dụng động từ này trong trường hợp này?
Mẫu câu động từ + 고 있어요 được sử dụng khi miêu tả một hành động nào đó đang diễn ra ở hiện tại
만들다 –>만들고 있어요.
쉬다 –> 쉬고 있어요.
준비하다–고+있다–> 준비하고 있어요.
찾다 –> 찾고 있어요.
(OFF)
Chúng ta cùng học cách hỏi ai đó đang làm gì ở hiện tại và cách trả lời những câu hỏi này
tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm cụm từ -고 있다 vào sau gốc động từ.
Chúng ta cùng luyện tập thêm -고 있다 vào sau đuôi động từ. Chúng ta cùng nhắc lại theo 선생님 nhé.
만들다 만들고 있어요.effect
쉬다 쉬고 있어요.
준비하다 준비하고 있어요.
찯다 찾고 있어요.
Rất tốt Very good.
Bây giờ chúng ta sẽ thêm vào nội dung chúng ta đang làm gì(danh từ làm bổ ngữ), ở đâu(phó từ chỉ địa điểm). Các bạn đừng quên đọc theo 선생님 nhé
음식을 만들고 있어요.
집에서 쉬고 있어요.
책을 찾고 있어요.
Không khó như các bạn nghĩ phải không. Các bạn hãy nhớ thêm _고 있다 vào sau đuôi động từ. Chúng ta cùng luyện tập cách hỏi ai đó đang làm gì và chúng ta cũng sẽ học cách trả lời những câu hỏi này.
Huong: 지선생님은 지금 뭐 하고 있어요?
지승현: 저는 지금 음식을 만들고 있어요.//안착히씨는 지금 뭘 하고 있어요.
Huong: 저는 지금 집에서 쉬고 있어요.//
지선생님 동생은 요즘 뭐하고 있어요?
지승현: 제 동생은 요즘 취직 준비를 하고 있어요.
콧날–콘날
배+머리=뱃머리(밴머리)
(off로 연결)///
Chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu.
Em gái của 민욱 đang phải tìm việc làm. Chúng ta sẽ nói như thế nào trong tiếng Hàn câu này?
Đó là từ 취직. Động từ nguyên thể là 취직하다.
Em gái của 민욱 đang chuẩn bị đồ ăn ở đâu nhỉ?
Trong bếp. Từ “bếp” trong tiếng Hàn là 부엌.
Em gái của 민욱 có vẻ như vẫn đang đi học. Chúng ta sẽ tìm từ 사학년 trong đoạn hội thoại nhé.
사학년 có nghĩa là năm thứ 4, em gái của 민욱 đang học năm cuối trường đại học.
Tất cả những nhân vật trong đoạn hội thoại đều muốn làm việc tại đài truyền hình. Từ “đài truyền hình” trong tiếng Hàn là gì nhỉ?
Đó là 방송국.(2회 반복)
Bây giờ, chúng ta cùng xem lại những gì chúng ta đã học trong đoạn băng sau nhé
Đây là một phần trong bài học ngày hôm nay, phần phát âm
Chúng ta sẽ học cách phát âm khi phụ âm ㅅ và ㄴ đi liền với nhau.
Phụ âm ㅅ khi đứng ở vị trí 받침 có âm giống như “t”
Khi ㄴ và ㅁ đi sau âm ㅅ phát âm thay đổi. Cô có thể cho một ví dụ được không 선생님?
Tất nhiên rồi, 받침 ㅅ luôn có khuynh hướng kết thúc âm. Chính vì vậy, nó làm cho các âm ㄴ hay ㅁ giữ nguyên và phát âm trở nên nhẹ hơn, âm ㅅ được chuyển thành âm ㄴ.
Cô có thể cho một số ví dụ về hiện tượng này được không?
Rất sẵn sàng. Sự kết hợp giữa từ 코 và 날 trở thành 콧날.
(OFF) Từ này được đọc là 콘날, nhưng kết hợp từ 배 và 머리 trở thành 뱃머리 và được phát âm là 밴머 리.
Đây là điều chúng ta cần ghi nhớ khi phụ âm ㅅ được nối tiếp theo bởi phụ âm ㄴ, đúng không?
Đúng vậy. Song điều này không chỉ được áp dụng với phụ âm ㅅ. Quy tắc tương tự cũng được áp dụng với một số âm khác như ㄷ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, .?
Tôi hy vọng các bạn đã hiểu rõ. Nghe thì có vẻ hơi phức tạp nhưng sau phần luyện tập sau đây, hy vọng các bạn sẽ cảm thấy dễ dàng hơn
지승현 (2회씩)콧날
뱃머리//
Chúng ta vừa kết thúc bài học tiếng Hàn Quốc ngày hôm nay. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách hỏi và trả lời các câu hỏi về nhừng gì chúng ta đang làm trong thời gian hiện tại.
Tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm 고 있다 để hình thành mẫu câu như 하고 있다, 쉬고 있 다 và 만들고 있다 để chỉ ra điều gì đang diễn ra.
Các bạn cùng xem qua một ví dụ nữa nhé.
선생님, 지금 뭐하고 있어요?
지금 한국말을 가르치고 있어요.
안착히 씨는 요즘 뭐 하고 있어요?
저는 요즘 수영을 배우고 있어요.
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại trong bài học lần sau.
안녕히 계세요.
안녕히 계세요.
Bài học liên quan
Cách nói việc mình đã làm trong quá khứ bằng Tiếng Hàn
(Bài 83) – 어제 빌린 책이에요
Cách nói có lẽ tôi hơi bận bằng Tiếng Hàn
(Bài 85) – 오늘 좀 바쁜 것 같아요
Xem thêm cùng chuyên mục
Học Tiếng Hàn Quốc trên truyền hình
(Toàn bộ 130 bài học)
Học Tiếng Hàn
Tài liệu Tiếng Hàn
Xem danh sách phát trên Youtube: 130 bài học Tiếng Hàn trên truyền hình