MV chính thức của bài hát ‘Earth Wind & Fire’ từ BOYNEXTDOOR.
🎵 Lời bài hát Earth Wind & Fire BOYNEXTDOOR (kèm phiên âm) 🎵
[Intro]
The number you have dialed is not available
/ðə ˈnʌmbɚ ju hæv ˈdaɪəld ɪz nɑt əˈveɪləbəl/
[Chorus: Woonhak, Leehan, Myung Jaehyun]
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해
wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae
이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh
igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ
[Verse 1: Taesan, Sungho]
다 참아 주는데
da cham-a juneunde
이번은 못 넘어가
ibeoneun mot neomeoga
걔 수작 부리는 거야
gyae sujak burineun geoya
You’re my darling, right?
/jʊɚ maɪ ˈdɑrlɪŋ raɪt/
날 애태우는 건지?
nal aetaeuneun geonji
한 줌 재로 만들어
han jum jaero mandeureo
한 숨에 날 우주까지 날려 넌
han sume nal ujukka-ji nallyeo neon
I feel so mad
/aɪ fiːl soʊ mæd/
[Pre-Chorus: Riwoo, Woonhak]
Baby, baby, ready or not
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/
Baby, baby, make me feel so good
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ ɡʊd/
You ain’t just a girlfriend
/ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/
그걸론 부족해, you
geugeollon bujokhae /ju/
[Chorus: Woonhak, Myung Jaehyun, Leehan]
You’re my earth, wind and fire
/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해
wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae
이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh
igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ
[Post-Chorus: Taesan, Riwoo]
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more
(same as above)
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you
(same as above)
Don’t know what you know, oh, oh, oh
/doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/
[Verse 2: Myung Jaehyun, Woonhak, Leehan]
Talk에서 보이는 예의 manners maketh man
tok-eseo boineun yehui /ˈmænɚz ˈmeɪkəθ mæn/
몸에 배어 있는 etiquette, 내 이름에 적어 석자, gentleman
mome baeeo inneun etiquette nae ireume jeogeo seokja /ˈɛt̬ɪˌkɛt ˈdʒɛntəlmən/
Yeah, yeah, yeah, yes, I’m cheesy, greasy, freezy, breezy
/jɛ jɛ jɛ jɛs aɪm ˈtʃiːzi ˈɡriːzi ˈfriːzi ˈbriːzi/
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you morе
(same as above)
하늘 높은 줄 모르고 살던 내게 이런 일이
haneul nopeun jul moreugo saldeon naege ireon iri
I think I love you more than, 내 자존심 그딴 게 뭔지
/aɪ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr ðæn/ nae jajonsim geuttan ge mwonji
넌 내 불꽃이자 별 때론 바람이자 꽃
neon nae bulkkocija byeol ttaeron baramija kkot
땅 불 바람 그보다 I need you more
ttang bul baram geuboda /aɪ niːd ju mɔr/
[Pre-Chorus: Riwoo, Taesan]
Baby, baby, rеady or not
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/
Baby, baby, make me feel so lit
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ lɪt/
You ain’t just a girlfriend
/ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/
그걸론 부족해, you
geugeollon bujokhae /ju/
[Chorus: Taesan, Sungho, Woonhak]
You’re my earth, wind and fire
/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해
wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae
이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh
igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ
[Bridge: Riwoo, Sungho]
Baby, 잠깐 stop
/ˈbeɪbi/ jamkkan /stɑp/
내게 lady, 너뿐야
naege /ˈleɪdi/ neoppunya
So hear me, 매일 매일 널 숨도 못 쉬고
/soʊ hɪr mi/ maeil maeil neol sumdo mot swigo
불러, you
bulleo /ju/
[Chorus: Sungho, Riwoo, Leehan]
You’re my earth, wind and fire
/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해
wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae
이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh
igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ
[Post-Chorus: Myung Jaehyun, Leehan]
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more
(same as above)
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you
(same as above)
Don’t know what you know, oh, oh, oh
/doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/
— The End —
Thông tin chi tiết nhóm
Thành viên nhóm
Earth Wind & Fire Vietsub
The number you have dialed is not available
/ðə ˈnʌmbər ju həv ˈdaɪəld ɪz nɑt əˈveɪləbəl/
→ Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được
Phân tích từ vựng
Cả câu Cụm từ cố định
Nghĩa: Đây là câu thông báo tự động quen thuộc khi gọi điện thoại. Trong bài hát, nó mang ý nghĩa ẩn dụ rằng người con gái đang “ngoài vùng phủ sóng”, không thể kết nối hoặc không phản hồi tình cảm của chàng trai.
Earth, wind and fire
/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
→ Đất, gió và lửa
Phân tích từ vựng
Earth /ɝːθ/ Danh từ
Nghĩa: Đất, Trái Đất. Tượng trưng cho sự vững chắc, nền tảng.
Wind /wɪnd/ Danh từ
Nghĩa: Gió. Tượng trưng cho sự tự do, khó nắm bắt.
Fire /ˈfaɪɚ/ Danh từ
Nghĩa: Lửa. Tượng trưng cho sự nồng cháy, đam mê và cả sự nguy hiểm.
왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해
wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae
→ Sao em cứ lưỡng lự, làm anh rối bời thế?
Phân tích từ vựng
왜 (wae) Phó từ
Nghĩa: Tại sao, vì sao.
넌 (neon) Đại từ + Trợ từ
Nghĩa: Em thì. Dạng viết tắt của 너는 (neoneun).
갈팡질팡 (galpang-jilpang) Phó từ
Nghĩa: Lưỡng lự, do dự, phân vân.
날 (nal) Đại từ + Trợ từ
Nghĩa: Anh (tân ngữ). Dạng viết tắt của 나를 (nareul).
헛갈려 해 (heotgallyeo hae) Cụm động từ
Nghĩa: Làm cho bối rối. Gốc là 헛갈리다 (bị bối rối), kết hợp với -아/어 하다 để diễn tả hành động (của em) gây ra trạng thái đó cho người khác (anh).
이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh
igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ
→ Đừng cân nhắc tính toán nữa, hãy nói “yes” đi, oh, oh, oh
Phân tích từ vựng
이것저것 (igeot-jeogeot) Đại từ
Nghĩa: Cái này cái kia, việc này việc nọ.
재지 말고 (jaeji malgo) Động từ + Ngữ pháp
Nghĩa: Đừng cân đo/tính toán nữa và… Kết hợp 재다 (đo lường, tính toán) với cấu trúc phủ định -지 말다 (đừng) và liên từ -고 (và, rồi).
Say yes /seɪ jɛs/ Cụm động từ
Nghĩa: Nói “đồng ý”.
다 참아 주는데
da chama juneunde
→ Anh đã chịu đựng tất cả rồi, vậy mà…
Phân tích từ vựng
다 (da) Phó từ
Nghĩa: Tất cả, toàn bộ.
참아 주는데 (chama juneunde) Động từ + Ngữ pháp
Nghĩa: Đã chịu đựng cho… mà. Cấu trúc gồm: 참다 (chịu đựng) + -아/어 주다 (làm gì cho ai) + -는데 (vĩ tố liên kết, tạo bối cảnh, thể hiện sự tương phản hoặc ngạc nhiên).
이번은 못 넘어가
ibeoneun mot neomeoga
→ Lần này thì không thể bỏ qua được
Phân tích từ vựng
이번은 (ibeoneun) Danh từ + Trợ từ
Nghĩa: Lần này thì… Gồm 이번 (lần này) + -은 (tiểu từ nhấn mạnh chủ đề).
못 넘어가 (mot neomeoga) Phó từ + Động từ
Nghĩa: Không thể bỏ qua/vượt qua. Gồm 못 (không thể) + 넘어가다 (đi qua, bỏ qua).
걔 수작 부리는 거야
gyae sujak burineun geoya
→ Cậu ta (người con trai khác) đang giở trò đấy
Phân tích từ vựng
걔 (gyae) Đại từ
Nghĩa: Cậu ta, người đó. Dạng viết tắt của 그 아이 (đứa bé đó), dùng để chỉ người thứ ba một cách thân mật hoặc có phần xem nhẹ.
수작 부리는 거야 (sujak burineun geoya) Cụm động từ
Nghĩa: Là đang giở trò. Cụm từ 수작(을) 부리다 có nghĩa là giở trò, bày mưu, tán tỉnh một cách không đứng đắn.
You’re my darling, right?
/jʊɚ maɪ ˈdɑrlɪŋ raɪt/
→ Em là người yêu của anh, phải không?
Phân tích từ vựng
Right? /raɪt/ Từ để hỏi
Nghĩa: Phải không? Dùng ở cuối câu để tạo thành câu hỏi đuôi, tìm kiếm sự xác nhận.
날 애태우는 건지
nal aetaeuneun geonji
→ Hay là em đang thử lòng anh
Phân tích từ vựng
애태우는 건지 (aetaeuneun geonji) Cụm động từ
Nghĩa: (Không biết) có phải là đang làm cho lo lắng/sốt ruột không. Động từ 애태우다 có nghĩa là làm ai đó lo lắng, bồn chồn. Vĩ tố -는 건지 thể hiện sự phỏng đoán, không chắc chắn.
한 줌 재로 만들어
han jum jaero mandeureo
→ (Em) biến anh thành một nắm tro tàn
Phân tích từ vựng
한 줌 재로 (han jum jaero) Cụm từ
Nghĩa: Bằng/thành một nắm tro. 한 줌 (một nắm) + 재 (tro) + -(으)로 (trợ từ chỉ phương tiện, sự thay đổi).
만들어 (mandeureo) Động từ
Nghĩa: Tạo ra, làm ra, biến thành. Dạng chia thân mật của 만들다.
한숨에 날 우주까지 날려 넌
hansume nal ujukaji nallyeo neon
→ Trong một hơi thở, em thổi anh bay đến tận vũ trụ
Phân tích từ vựng
한숨에 (hansume) Danh từ + Trợ từ
Nghĩa: Trong một hơi thở, trong một lần. 한숨 (một hơi thở) + -에 (trợ từ chỉ thời gian, địa điểm).
우주까지 (ujukaji) Danh từ + Trợ từ
Nghĩa: Đến tận vũ trụ. 우주 (vũ trụ) + -까지 (đến tận).
날려 (nallyeo) Động từ
Nghĩa: Thổi bay, làm cho bay đi. Dạng chia thân mật của 날리다.
I feel so mad
/aɪ fiːl soʊ mæd/
→ Anh thấy phát điên lên được
Phân tích từ vựng
Mad /mæd/ Tính từ
Nghĩa: Điên, tức giận. Trong ngữ cảnh này, “mad” có thể hiểu là vừa tức giận, vừa bối rối đến phát điên vì hành động của đối phương.
Baby, baby, ready or not
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/
→ Em yêu, em yêu, dù sẵn sàng hay chưa
Phân tích từ vựng
Ready or not /ˈrɛdi ɚ nɑt/ Thành ngữ
Nghĩa: Dù sẵn sàng hay chưa. Thành ngữ này thể hiện sự quyết tâm, rằng việc gì đó sắp xảy ra bất kể đối phương đã chuẩn bị hay chưa.
Baby, baby, make me feel so good
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ ɡʊd/
→ Em yêu, em yêu, làm anh thấy thật tuyệt vời
Phân tích từ vựng
Make me feel… /meɪk mi fiːl/
Nghĩa: Làm tôi cảm thấy… Cấu trúc phổ biến để diễn tả việc ai đó/cái gì đó gây ra một cảm xúc cho mình.
You ain’t just a girlfriend
/ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/
→ Em không chỉ là một người bạn gái bình thường
Phân tích từ vựng
Ain’t /eɪnt/ Trợ động từ phủ định
Nghĩa: Không phải là. Dạng viết tắt không trang trọng, dùng trong văn nói, của “are not”.
Just /dʒəst/ Phó từ
Nghĩa: Chỉ, đơn thuần.
그걸론 부족해, you
geugeollon bujokhae /ju/
→ Như thế thì chưa đủ đâu, em à
Phân tích từ vựng
그걸론 (geugeollon) Đại từ + Trợ từ
Nghĩa: Với cái đó thì. Dạng rút gọn của 그것으로는. Ám chỉ việc “chỉ là bạn gái” ở câu trước.
부족해 (bujokhae) Tính từ
Nghĩa: Thiếu, không đủ. Dạng chia thân mật của 부족하다.
You’re my earth, wind and fire
/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/
→ Em là đất, gió và lửa của anh
Phân tích từ vựng
You’re /jʊɚ/ Đại từ + Động từ
Nghĩa: Bạn là, em là. Dạng viết tắt của “You are”.
My /maɪ/ Tính từ sở hữu
Nghĩa: Của tôi, của anh.
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/
→ Em yêu, cục cưng của anh, anh nghĩ anh yêu em nhiều hơn nữa
Phân tích từ vựng
Baby, boo, sweetie, darling Danh từ
Nghĩa: Em yêu, anh yêu, cưng ơi, mình ơi. Đây là những “terms of endearment” (từ ngữ âu yếm) dùng để gọi người mình yêu.
More /mɔr/ Phó từ
Nghĩa: Hơn, nhiều hơn. Thể hiện tình yêu ngày càng lớn.
Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you
/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/
→ Em yêu, cục cưng của anh, anh nghĩ là anh yêu em
Don’t know what you know, oh, oh, oh
/doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/
→ Anh chẳng biết em đang nghĩ gì, oh, oh, oh
Phân tích từ vựng
What you know /wʌt ju noʊ/ Mệnh đề danh từ
Nghĩa: Điều mà em biết. Trong ngữ cảnh này, nó được hiểu là “những gì em đang suy nghĩ”, “tâm tư của em”.
Talk에서 보이는 예의
Talk-eseo boineun ye-ui
→ Lễ nghĩa thể hiện qua lời nói
Phân tích từ vựng
Talk에서 (Talk-eseo) Danh từ + Trợ từ
Nghĩa: Ở trong lời nói, từ lời nói. “Talk” (tiếng Anh) + -에서 (trợ từ chỉ nơi chốn).
보이는 예의 (boineun ye-ui) Cụm từ
Nghĩa: Lễ nghĩa được thể hiện ra. Gồm 보이다 (được nhìn thấy, thể hiện) ở dạng định ngữ + 예의 (lễ nghĩa).
Manners maketh man
/ˈmænərz ˈmeɪkɛθ mæn/
→ Phong thái làm nên người đàn ông
Phân tích từ vựng
Cả câu Châm ngôn
Nghĩa: Đây là một câu châm ngôn cổ của Anh, có nghĩa là cách cư xử, lễ nghi sẽ định hình nên giá trị và phẩm chất của một người đàn ông. Câu này trở nên nổi tiếng qua bộ phim “Kingsman”.
몸에 배어 있는 에티켓
mome baeeo itneun etiket
→ Phép lịch sự đã ăn sâu vào người
Phân tích từ vựng
몸에 배어 있다 (mome baeeo itda) Thành ngữ
Nghĩa: Ngấm vào người, ăn sâu vào máu, trở thành thói quen. Cụm từ này miêu tả một kỹ năng hoặc thói quen đã trở thành bản năng.
내 이름에 적어 석 자 젠틀맨
nae ireume jeogeo seok ja jenteulmaen
→ Hãy khắc vào tên anh ba chữ “quý ông”
Phân tích từ vựng
내 이름에 적어 (nae ireume jeogeo) Cụm từ
Nghĩa: Viết/khắc vào tên của tôi. 내 이름 (tên tôi) + -에 (vào) + 적다 (viết).
석 자 (seok ja) Số từ + Danh từ
Nghĩa: Ba chữ, ba ký tự. 석 là dạng thuần Hàn của số ba khi đi với đơn vị đếm.
I’m cheesy, greasy, freezy, breezy
/aɪm ˈtʃiːzi ˈɡriːsi ˈfriːzi ˈbriːzi/
→ Anh sến sẩm, bóng bẩy, lạnh lùng, và phóng khoáng
Phân tích từ vựng
Cheesy, greasy, freezy, breezy Tính từ
Nghĩa: Một chuỗi các tính từ có vần điệu để miêu tả bản thân:
• Cheesy: Sến sẩm, ủy mị.
• Greasy: Bóng bẩy, mượt mà (đôi khi mang nghĩa tiêu cực, nhưng ở đây là tự tin).
• Freezy: Lạnh lùng, ngầu.
• Breezy: Phóng khoáng, thoải mái, vô tư.하늘 높은 줄 모르고 살던 내게 이런 일이
haneul nopeun jul moreugo saldeon naege ireon iri
→ Chuyện này lại xảy ra với một kẻ vốn sống chẳng biết trời cao đất dày là gì
Phân tích từ vựng
하늘 높은 줄 모르다 (haneul nopeun jul moreuda) Thành ngữ
Nghĩa: Không biết trời cao đất dày là gì, chỉ sự kiêu ngạo, tự cao tự đại. Cả câu thể hiện sự ngạc nhiên khi một người kiêu ngạo như anh lại có thể rơi vào lưới tình.
I think I love you more than 내 자존심 그딴 게 뭔지
/aɪ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/ than nae jajonsim geuttan ge mwonji
→ Anh nghĩ anh yêu em hơn cả cái thứ gọi là lòng tự trọng của anh
Phân tích từ vựng
내 자존심 그딴 게 뭔지 (nae jajonsim geuttan ge mwonji) Cụm từ
Nghĩa: Cái thứ gọi là lòng tự trọng của tôi là gì. 내 자존심 (lòng tự trọng của tôi) + 그딴 게 (cái thứ như thế, mang sắc thái xem nhẹ) + 뭔지 (là cái gì).
넌 내 불꽃이자 별 때론 바람이자 꽃
neon nae bulkkot-ija byeol ttaeron baram-ija kkot
→ Em vừa là ngọn lửa, vừa là vì sao, đôi lúc là cơn gió, cũng là đóa hoa của anh
Phân tích từ vựng
-이자 (-ija) Ngữ pháp
Nghĩa: Vừa là… vừa là… Dùng để liệt kê hai hay nhiều vai trò, danh phận của cùng một đối tượng. 불꽃 (ngọn lửa), 별 (vì sao), 바람 (gió), 꽃 (hoa).
땅, 불, 바람, 그보다 I need you more
ttang, bul, baram, geuboda /aɪ niːd ju mɔr/
→ Đất, lửa, gió, hơn cả những thứ đó, anh cần em nhiều hơn
Phân tích từ vựng
그보다 (geuboda) Đại từ + Trợ từ
Nghĩa: Hơn cả điều đó. Gồm 그것 (cái đó) + 보다 (hơn). Ở đây, “cái đó” chính là đất, lửa, và gió được liệt kê trước.
Baby, baby, make me feel so lit
/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ lɪt/
→ Em yêu, em yêu, làm anh thấy thật bùng nổ
Phân tích từ vựng
Lit /lɪt/ Tính từ (Tiếng lóng)
Nghĩa: Bùng nổ, cực đỉnh, tuyệt vời. Đây là từ lóng hiện đại, mô tả một thứ gì đó cực kỳ thú vị, tràn đầy năng lượng hoặc xuất sắc.
Baby 잠깐 stop
/ˈbeɪbi/ jamkkan /stɑp/
→ Em yêu, khoan đã, dừng lại
Phân tích từ vựng
잠깐 (jamkkan) Phó từ
Nghĩa: Một lát, một chút. Dùng để yêu cầu ai đó chờ đợi hoặc dừng lại.
내게 lady 너뿐야
naege /leɪdi/ neoppunya
→ Với anh, người con gái chỉ có mình em thôi
Phân tích từ vựng
내게 (naege) Đại từ + Trợ từ
Nghĩa: Đối với tôi, cho tôi.
너뿐야 (neoppunya) Đại từ + Ngữ pháp
Nghĩa: Chỉ có em thôi. Gồm 너 (em) + -뿐이다 (chỉ có…).
So hear me 매일 매일 널 숨도 못 쉬고 불러 you
/soʊ hir mi/ maeil maeil neol sumdo mot swigo bulleo /ju/
→ Vậy nên hãy nghe anh này, mỗi ngày anh gọi tên em đến không thở nổi
Phân tích từ vựng
매일 매일 (maeil maeil) Phó từ
Nghĩa: Mỗi ngày, hằng ngày.
숨도 못 쉬고 (sumdo mot swigo) Cụm từ
Nghĩa: Đến thở cũng không nổi. 숨 (hơi thở) + -도 (cũng) + 못 쉬다 (không thể thở). Dùng để nhấn mạnh mức độ của hành động (gọi tên).