Lời bài hát Earth Wind & Fire BOYNEXTDOOR (Phiên âm, Vietsub)

MV chính thức của bài hát ‘Earth Wind & Fire’ từ BOYNEXTDOOR.

🎵 Lời bài hát Earth Wind & Fire BOYNEXTDOOR (kèm phiên âm) 🎵

[Intro]

The number you have dialed is not available

/ðə ˈnʌmbɚ ju hæv ˈdaɪəld ɪz nɑt əˈveɪləbəl/

[Chorus: Woonhak, Leehan, Myung Jaehyun]

Earth, wind and fire

/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

Earth, wind and fire

/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해

wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae

이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh

igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ

[Verse 1: Taesan, Sungho]

다 참아 주는데

da cham-a juneunde

이번은 못 넘어가

ibeoneun mot neomeoga

걔 수작 부리는 거야

gyae sujak burineun geoya

You’re my darling, right?

/jʊɚ maɪ ˈdɑrlɪŋ raɪt/

날 애태우는 건지?

nal aetaeuneun geonji

한 줌 재로 만들어

han jum jaero mandeureo

한 숨에 날 우주까지 날려 넌

han sume nal ujukka-ji nallyeo neon

I feel so mad

/aɪ fiːl soʊ mæd/

[Pre-Chorus: Riwoo, Woonhak]

Baby, baby, ready or not

/ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/

Baby, baby, make me feel so good

/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ ɡʊd/

You ain’t just a girlfriend

/ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/

그걸론 부족해, you

geugeollon bujokhae /ju/

[Chorus: Woonhak, Myung Jaehyun, Leehan]

You’re my earth, wind and fire

/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

Earth, wind and fire

/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해

wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae

이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh

igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ

[Post-Chorus: Taesan, Riwoo]

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more

/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more

(same as above)

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you

/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you

(same as above)

Don’t know what you know, oh, oh, oh

/doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/

[Verse 2: Myung Jaehyun, Woonhak, Leehan]

Talk에서 보이는 예의 manners maketh man

tok-eseo boineun yehui /ˈmænɚz ˈmeɪkəθ mæn/

몸에 배어 있는 etiquette, 내 이름에 적어 석자, gentleman

mome baeeo inneun etiquette nae ireume jeogeo seokja /ˈɛt̬ɪˌkɛt ˈdʒɛntəlmən/

Yeah, yeah, yeah, yes, I’m cheesy, greasy, freezy, breezy

/jɛ jɛ jɛ jɛs aɪm ˈtʃiːzi ˈɡriːzi ˈfriːzi ˈbriːzi/

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you morе

(same as above)

하늘 높은 줄 모르고 살던 내게 이런 일이

haneul nopeun jul moreugo saldeon naege ireon iri

I think I love you more than, 내 자존심 그딴 게 뭔지

/aɪ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr ðæn/ nae jajonsim geuttan ge mwonji

넌 내 불꽃이자 별 때론 바람이자 꽃

neon nae bulkkocija byeol ttaeron baramija kkot

땅 불 바람 그보다 I need you more

ttang bul baram geuboda /aɪ niːd ju mɔr/

[Pre-Chorus: Riwoo, Taesan]

Baby, baby, rеady or not

/ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/

Baby, baby, make me feel so lit

/ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ lɪt/

You ain’t just a girlfriend

/ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/

그걸론 부족해, you

geugeollon bujokhae /ju/

[Chorus: Taesan, Sungho, Woonhak]

You’re my earth, wind and fire

/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

Earth, wind and fire

/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해

wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae

이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh

igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ

[Bridge: Riwoo, Sungho]

Baby, 잠깐 stop

/ˈbeɪbi/ jamkkan /stɑp/

내게 lady, 너뿐야

naege /ˈleɪdi/ neoppunya

So hear me, 매일 매일 널 숨도 못 쉬고

/soʊ hɪr mi/ maeil maeil neol sumdo mot swigo

불러, you

bulleo /ju/

[Chorus: Sungho, Riwoo, Leehan]

You’re my earth, wind and fire

/jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

Earth, wind and fire

/ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해

wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae

이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh

igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ

[Post-Chorus: Myung Jaehyun, Leehan]

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more

/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more

(same as above)

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you

/ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/

Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you

(same as above)

Don’t know what you know, oh, oh, oh

/doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/

— The End —


Thông tin chi tiết nhóm

Thành viên nhóm



Subtitled lyrics on YouTube


Earth Wind & Fire Vietsub

  1. The number you have dialed is not available

    /ðə ˈnʌmbər ju həv ˈdaɪəld ɪz nɑt əˈveɪləbəl/

    → Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Cụm từ cố định

    Nghĩa: Đây là câu thông báo tự động quen thuộc khi gọi điện thoại. Trong bài hát, nó mang ý nghĩa ẩn dụ rằng người con gái đang “ngoài vùng phủ sóng”, không thể kết nối hoặc không phản hồi tình cảm của chàng trai.

  2. Earth, wind and fire

    /ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

    → Đất, gió và lửa

    Phân tích từ vựng

    Earth /ɝːθ/ Danh từ

    Nghĩa: Đất, Trái Đất. Tượng trưng cho sự vững chắc, nền tảng.

    Wind /wɪnd/ Danh từ

    Nghĩa: Gió. Tượng trưng cho sự tự do, khó nắm bắt.

    Fire /ˈfaɪɚ/ Danh từ

    Nghĩa: Lửa. Tượng trưng cho sự nồng cháy, đam mê và cả sự nguy hiểm.

  3. 왜 넌 갈팡질팡 날 헛갈려 해

    wae neon galpang-jilpang nal heotgalryeo hae

    → Sao em cứ lưỡng lự, làm anh rối bời thế?

    Phân tích từ vựng

    (wae) Phó từ

    Nghĩa: Tại sao, vì sao.

    (neon) Đại từ + Trợ từ

    Nghĩa: Em thì. Dạng viết tắt của 너는 (neoneun).

    갈팡질팡 (galpang-jilpang) Phó từ

    Nghĩa: Lưỡng lự, do dự, phân vân.

    (nal) Đại từ + Trợ từ

    Nghĩa: Anh (tân ngữ). Dạng viết tắt của 나를 (nareul).

    헛갈려 해 (heotgallyeo hae) Cụm động từ

    Nghĩa: Làm cho bối rối. Gốc là 헛갈리다 (bị bối rối), kết hợp với -아/어 하다 để diễn tả hành động (của em) gây ra trạng thái đó cho người khác (anh).

  4. 이것저것 재지 말고 say yes, oh, oh, oh

    igeot-jeogeot jaeji malgo /seɪ jɛs/ oʊ, oʊ, oʊ

    → Đừng cân nhắc tính toán nữa, hãy nói “yes” đi, oh, oh, oh

    Phân tích từ vựng

    이것저것 (igeot-jeogeot) Đại từ

    Nghĩa: Cái này cái kia, việc này việc nọ.

    재지 말고 (jaeji malgo) Động từ + Ngữ pháp

    Nghĩa: Đừng cân đo/tính toán nữa và… Kết hợp 재다 (đo lường, tính toán) với cấu trúc phủ định -지 말다 (đừng) và liên từ -고 (và, rồi).

    Say yes /seɪ jɛs/ Cụm động từ

    Nghĩa: Nói “đồng ý”.

  5. 다 참아 주는데

    da chama juneunde

    → Anh đã chịu đựng tất cả rồi, vậy mà…

    Phân tích từ vựng

    (da) Phó từ

    Nghĩa: Tất cả, toàn bộ.

    참아 주는데 (chama juneunde) Động từ + Ngữ pháp

    Nghĩa: Đã chịu đựng cho… mà. Cấu trúc gồm: 참다 (chịu đựng) + -아/어 주다 (làm gì cho ai) + -는데 (vĩ tố liên kết, tạo bối cảnh, thể hiện sự tương phản hoặc ngạc nhiên).

  6. 이번은 못 넘어가

    ibeoneun mot neomeoga

    → Lần này thì không thể bỏ qua được

    Phân tích từ vựng

    이번은 (ibeoneun) Danh từ + Trợ từ

    Nghĩa: Lần này thì… Gồm 이번 (lần này) + -은 (tiểu từ nhấn mạnh chủ đề).

    못 넘어가 (mot neomeoga) Phó từ + Động từ

    Nghĩa: Không thể bỏ qua/vượt qua. Gồm 못 (không thể) + 넘어가다 (đi qua, bỏ qua).

  7. 걔 수작 부리는 거야

    gyae sujak burineun geoya

    → Cậu ta (người con trai khác) đang giở trò đấy

    Phân tích từ vựng

    (gyae) Đại từ

    Nghĩa: Cậu ta, người đó. Dạng viết tắt của 그 아이 (đứa bé đó), dùng để chỉ người thứ ba một cách thân mật hoặc có phần xem nhẹ.

    수작 부리는 거야 (sujak burineun geoya) Cụm động từ

    Nghĩa: Là đang giở trò. Cụm từ 수작(을) 부리다 có nghĩa là giở trò, bày mưu, tán tỉnh một cách không đứng đắn.

  8. You’re my darling, right?

    /jʊɚ maɪ ˈdɑrlɪŋ raɪt/

    → Em là người yêu của anh, phải không?

    Phân tích từ vựng

    Right? /raɪt/ Từ để hỏi

    Nghĩa: Phải không? Dùng ở cuối câu để tạo thành câu hỏi đuôi, tìm kiếm sự xác nhận.

  9. 날 애태우는 건지

    nal aetaeuneun geonji

    → Hay là em đang thử lòng anh

    Phân tích từ vựng

    애태우는 건지 (aetaeuneun geonji) Cụm động từ

    Nghĩa: (Không biết) có phải là đang làm cho lo lắng/sốt ruột không. Động từ 애태우다 có nghĩa là làm ai đó lo lắng, bồn chồn. Vĩ tố -는 건지 thể hiện sự phỏng đoán, không chắc chắn.

  10. 한 줌 재로 만들어

    han jum jaero mandeureo

    → (Em) biến anh thành một nắm tro tàn

    Phân tích từ vựng

    한 줌 재로 (han jum jaero) Cụm từ

    Nghĩa: Bằng/thành một nắm tro. 한 줌 (một nắm) + 재 (tro) + -(으)로 (trợ từ chỉ phương tiện, sự thay đổi).

    만들어 (mandeureo) Động từ

    Nghĩa: Tạo ra, làm ra, biến thành. Dạng chia thân mật của 만들다.

  11. 한숨에 날 우주까지 날려 넌

    hansume nal ujukaji nallyeo neon

    → Trong một hơi thở, em thổi anh bay đến tận vũ trụ

    Phân tích từ vựng

    한숨에 (hansume) Danh từ + Trợ từ

    Nghĩa: Trong một hơi thở, trong một lần. 한숨 (một hơi thở) + -에 (trợ từ chỉ thời gian, địa điểm).

    우주까지 (ujukaji) Danh từ + Trợ từ

    Nghĩa: Đến tận vũ trụ. 우주 (vũ trụ) + -까지 (đến tận).

    날려 (nallyeo) Động từ

    Nghĩa: Thổi bay, làm cho bay đi. Dạng chia thân mật của 날리다.

  12. I feel so mad

    /aɪ fiːl soʊ mæd/

    → Anh thấy phát điên lên được

    Phân tích từ vựng

    Mad /mæd/ Tính từ

    Nghĩa: Điên, tức giận. Trong ngữ cảnh này, “mad” có thể hiểu là vừa tức giận, vừa bối rối đến phát điên vì hành động của đối phương.

  13. Baby, baby, ready or not

    /ˈbeɪbi ˈbeɪbi ˈrɛdi ɚ nɑt/

    → Em yêu, em yêu, dù sẵn sàng hay chưa

    Phân tích từ vựng

    Ready or not /ˈrɛdi ɚ nɑt/ Thành ngữ

    Nghĩa: Dù sẵn sàng hay chưa. Thành ngữ này thể hiện sự quyết tâm, rằng việc gì đó sắp xảy ra bất kể đối phương đã chuẩn bị hay chưa.

  14. Baby, baby, make me feel so good

    /ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ ɡʊd/

    → Em yêu, em yêu, làm anh thấy thật tuyệt vời

    Phân tích từ vựng

    Make me feel… /meɪk mi fiːl/

    Nghĩa: Làm tôi cảm thấy… Cấu trúc phổ biến để diễn tả việc ai đó/cái gì đó gây ra một cảm xúc cho mình.

  15. You ain’t just a girlfriend

    /ju eɪnt dʒəst ə ˈɡɝlˌfrɛnd/

    → Em không chỉ là một người bạn gái bình thường

    Phân tích từ vựng

    Ain’t /eɪnt/ Trợ động từ phủ định

    Nghĩa: Không phải là. Dạng viết tắt không trang trọng, dùng trong văn nói, của “are not”.

    Just /dʒəst/ Phó từ

    Nghĩa: Chỉ, đơn thuần.

  16. 그걸론 부족해, you

    geugeollon bujokhae /ju/

    → Như thế thì chưa đủ đâu, em à

    Phân tích từ vựng

    그걸론 (geugeollon) Đại từ + Trợ từ

    Nghĩa: Với cái đó thì. Dạng rút gọn của 그것으로는. Ám chỉ việc “chỉ là bạn gái” ở câu trước.

    부족해 (bujokhae) Tính từ

    Nghĩa: Thiếu, không đủ. Dạng chia thân mật của 부족하다.

  17. You’re my earth, wind and fire

    /jʊɚ maɪ ɝːθ wɪnd ənd ˈfaɪɚ/

    → Em là đất, gió và lửa của anh

    Phân tích từ vựng

    You’re /jʊɚ/ Đại từ + Động từ

    Nghĩa: Bạn là, em là. Dạng viết tắt của “You are”.

    My /maɪ/ Tính từ sở hữu

    Nghĩa: Của tôi, của anh.

  18. Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you more

    /ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/

    → Em yêu, cục cưng của anh, anh nghĩ anh yêu em nhiều hơn nữa

    Phân tích từ vựng

    Baby, boo, sweetie, darling Danh từ

    Nghĩa: Em yêu, anh yêu, cưng ơi, mình ơi. Đây là những “terms of endearment” (từ ngữ âu yếm) dùng để gọi người mình yêu.

    More /mɔr/ Phó từ

    Nghĩa: Hơn, nhiều hơn. Thể hiện tình yêu ngày càng lớn.

  19. Baby, boo, my sweetie, darling, think I love you

    /ˈbeɪbi buː maɪ ˈswiːti ˈdɑrlɪŋ θɪŋk aɪ lʌv ju/

    → Em yêu, cục cưng của anh, anh nghĩ là anh yêu em

  20. Don’t know what you know, oh, oh, oh

    /doʊnt noʊ wʌt ju noʊ oʊ, oʊ, oʊ/

    → Anh chẳng biết em đang nghĩ gì, oh, oh, oh

    Phân tích từ vựng

    What you know /wʌt ju noʊ/ Mệnh đề danh từ

    Nghĩa: Điều mà em biết. Trong ngữ cảnh này, nó được hiểu là “những gì em đang suy nghĩ”, “tâm tư của em”.

  21. Talk에서 보이는 예의

    Talk-eseo boineun ye-ui

    → Lễ nghĩa thể hiện qua lời nói

    Phân tích từ vựng

    Talk에서 (Talk-eseo) Danh từ + Trợ từ

    Nghĩa: Ở trong lời nói, từ lời nói. “Talk” (tiếng Anh) + -에서 (trợ từ chỉ nơi chốn).

    보이는 예의 (boineun ye-ui) Cụm từ

    Nghĩa: Lễ nghĩa được thể hiện ra. Gồm 보이다 (được nhìn thấy, thể hiện) ở dạng định ngữ + 예의 (lễ nghĩa).

  22. Manners maketh man

    /ˈmænərz ˈmeɪkɛθ mæn/

    → Phong thái làm nên người đàn ông

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Châm ngôn

    Nghĩa: Đây là một câu châm ngôn cổ của Anh, có nghĩa là cách cư xử, lễ nghi sẽ định hình nên giá trị và phẩm chất của một người đàn ông. Câu này trở nên nổi tiếng qua bộ phim “Kingsman”.

  23. 몸에 배어 있는 에티켓

    mome baeeo itneun etiket

    → Phép lịch sự đã ăn sâu vào người

    Phân tích từ vựng

    몸에 배어 있다 (mome baeeo itda) Thành ngữ

    Nghĩa: Ngấm vào người, ăn sâu vào máu, trở thành thói quen. Cụm từ này miêu tả một kỹ năng hoặc thói quen đã trở thành bản năng.

  24. 내 이름에 적어 석 자 젠틀맨

    nae ireume jeogeo seok ja jenteulmaen

    → Hãy khắc vào tên anh ba chữ “quý ông”

    Phân tích từ vựng

    내 이름에 적어 (nae ireume jeogeo) Cụm từ

    Nghĩa: Viết/khắc vào tên của tôi. 내 이름 (tên tôi) + -에 (vào) + 적다 (viết).

    석 자 (seok ja) Số từ + Danh từ

    Nghĩa: Ba chữ, ba ký tự. 석 là dạng thuần Hàn của số ba khi đi với đơn vị đếm.

  25. I’m cheesy, greasy, freezy, breezy

    /aɪm ˈtʃiːzi ˈɡriːsi ˈfriːzi ˈbriːzi/

    → Anh sến sẩm, bóng bẩy, lạnh lùng, và phóng khoáng

    Phân tích từ vựng

    Cheesy, greasy, freezy, breezy Tính từ

    Nghĩa: Một chuỗi các tính từ có vần điệu để miêu tả bản thân:

    Cheesy: Sến sẩm, ủy mị.

    Greasy: Bóng bẩy, mượt mà (đôi khi mang nghĩa tiêu cực, nhưng ở đây là tự tin).

    Freezy: Lạnh lùng, ngầu.

    Breezy: Phóng khoáng, thoải mái, vô tư.

  26. 하늘 높은 줄 모르고 살던 내게 이런 일이

    haneul nopeun jul moreugo saldeon naege ireon iri

    → Chuyện này lại xảy ra với một kẻ vốn sống chẳng biết trời cao đất dày là gì

    Phân tích từ vựng

    하늘 높은 줄 모르다 (haneul nopeun jul moreuda) Thành ngữ

    Nghĩa: Không biết trời cao đất dày là gì, chỉ sự kiêu ngạo, tự cao tự đại. Cả câu thể hiện sự ngạc nhiên khi một người kiêu ngạo như anh lại có thể rơi vào lưới tình.

  27. I think I love you more than 내 자존심 그딴 게 뭔지

    /aɪ θɪŋk aɪ lʌv ju mɔr/ than nae jajonsim geuttan ge mwonji

    → Anh nghĩ anh yêu em hơn cả cái thứ gọi là lòng tự trọng của anh

    Phân tích từ vựng

    내 자존심 그딴 게 뭔지 (nae jajonsim geuttan ge mwonji) Cụm từ

    Nghĩa: Cái thứ gọi là lòng tự trọng của tôi là gì. 내 자존심 (lòng tự trọng của tôi) + 그딴 게 (cái thứ như thế, mang sắc thái xem nhẹ) + 뭔지 (là cái gì).

  28. 넌 내 불꽃이자 별 때론 바람이자 꽃

    neon nae bulkkot-ija byeol ttaeron baram-ija kkot

    → Em vừa là ngọn lửa, vừa là vì sao, đôi lúc là cơn gió, cũng là đóa hoa của anh

    Phân tích từ vựng

    -이자 (-ija) Ngữ pháp

    Nghĩa: Vừa là… vừa là… Dùng để liệt kê hai hay nhiều vai trò, danh phận của cùng một đối tượng. 불꽃 (ngọn lửa), 별 (vì sao), 바람 (gió), 꽃 (hoa).

  29. 땅, 불, 바람, 그보다 I need you more

    ttang, bul, baram, geuboda /aɪ niːd ju mɔr/

    → Đất, lửa, gió, hơn cả những thứ đó, anh cần em nhiều hơn

    Phân tích từ vựng

    그보다 (geuboda) Đại từ + Trợ từ

    Nghĩa: Hơn cả điều đó. Gồm 그것 (cái đó) + 보다 (hơn). Ở đây, “cái đó” chính là đất, lửa, và gió được liệt kê trước.

  30. Baby, baby, make me feel so lit

    /ˈbeɪbi ˈbeɪbi meɪk mi fiːl soʊ lɪt/

    → Em yêu, em yêu, làm anh thấy thật bùng nổ

    Phân tích từ vựng

    Lit /lɪt/ Tính từ (Tiếng lóng)

    Nghĩa: Bùng nổ, cực đỉnh, tuyệt vời. Đây là từ lóng hiện đại, mô tả một thứ gì đó cực kỳ thú vị, tràn đầy năng lượng hoặc xuất sắc.

  31. Baby 잠깐 stop

    /ˈbeɪbi/ jamkkan /stɑp/

    → Em yêu, khoan đã, dừng lại

    Phân tích từ vựng

    잠깐 (jamkkan) Phó từ

    Nghĩa: Một lát, một chút. Dùng để yêu cầu ai đó chờ đợi hoặc dừng lại.

  32. 내게 lady 너뿐야

    naege /leɪdi/ neoppunya

    → Với anh, người con gái chỉ có mình em thôi

    Phân tích từ vựng

    내게 (naege) Đại từ + Trợ từ

    Nghĩa: Đối với tôi, cho tôi.

    너뿐야 (neoppunya) Đại từ + Ngữ pháp

    Nghĩa: Chỉ có em thôi. Gồm 너 (em) + -뿐이다 (chỉ có…).

  33. So hear me 매일 매일 널 숨도 못 쉬고 불러 you

    /soʊ hir mi/ maeil maeil neol sumdo mot swigo bulleo /ju/

    → Vậy nên hãy nghe anh này, mỗi ngày anh gọi tên em đến không thở nổi

    Phân tích từ vựng

    매일 매일 (maeil maeil) Phó từ

    Nghĩa: Mỗi ngày, hằng ngày.

    숨도 못 쉬고 (sumdo mot swigo) Cụm từ

    Nghĩa: Đến thở cũng không nổi. 숨 (hơi thở) + -도 (cũng) + 못 쉬다 (không thể thở). Dùng để nhấn mạnh mức độ của hành động (gọi tên).

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x