Lời bài hát Seven JungKook (Phiên âm, Vietsub)

MV chính thức của bài hát ‘Seven’ từ JungKook.

🎵 Lời bài hát Seven JungKook (kèm phiên âm) 🎵

[Verse 1: Jung Kook]

Weight of the world on your shoulders

/weɪt əv ðə wɜrld ɒn jʊər ˈʃoʊldərz/

I kiss your waist and ease your mind

/aɪ kɪs jʊər weɪst ænd iːz jʊər maɪnd/

I must be favored to know ya

/aɪ məst bi ˈfeɪvərd tu noʊ jə/

I take my hands and trace your lines

/aɪ teɪk maɪ hændz ænd treɪs jʊər laɪnz/

[Pre-Chorus: Jung Kook]

It’s the way that you can ride

/ɪts ðə weɪ ðæt ju kæn raɪd/

It’s the way that you can ride (Oh-oh-oh-oh)

/ɪts ðə weɪ ðæt ju kæn raɪd (oʊ-oʊ-oʊ-oʊ)/

Think I met you in another life

/θɪŋk aɪ mɛt ju ɪn əˈnʌðər laɪf/

So break me off another time (Oh-oh-oh-oh)

/soʊ breɪk mi ɔf əˈnʌðər taɪm (oʊ-oʊ-oʊ-oʊ)/

You wrap around me and you give me life

/ju ræp əˈraʊnd mi ænd ju gɪv mi laɪf/

And that’s why night after night

/ænd ðæts waɪ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt/

[Chorus: Jung Kook]

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday (A week)

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ ˈsæ.tər.deɪ ˈsʌn.deɪ (ə wik)/

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

Every hour, every minute, every second

/ˈɛvəri ˈaʊər ˈɛvəri ˈmɪnɪt ˈɛvəri ˈsɛkənd/

You know night after night

/ju noʊ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

[Verse 2: Jung Kook]

You love when I jump right in

/ju lʌv wɛn aɪ ʤʌmp raɪt ɪn/

All of me, I’m offering

/ɔl əv mi aɪm ˈɔfərɪŋ/

Show you what devotion is

/ʃoʊ ju wʌt dɪˈvoʊʃən ɪz/

Deeper than the ocean is

/ˈdipər ðæn ði ˈoʊʃən ɪz/

Wind it back, I’ll take it slow

/waɪnd ɪt bæk aɪl teɪk ɪt sloʊ/

Leave you with that afterglow

/liv ju wɪð ðæt ˈæftərˌgloʊ/

Show you what devotion is

/ʃoʊ ju wʌt dɪˈvoʊʃən ɪz/

Deeper than the ocean is

/ˈdipər ðæn ði ˈoʊʃən ɪz/

[Pre-Chorus: Jung Kook]

It’s the way that you can ride

/ɪts ðə weɪ ðæt ju kæn raɪd/

It’s the way that you can ride (Oh-oh-oh-oh)

/ɪts ðə weɪ ðæt ju kæn raɪd (oʊ-oʊ-oʊ-oʊ)/

Think I met you in another life

/θɪŋk aɪ mɛt ju ɪn əˈnʌðər laɪf/

So break me off another time (Oh-oh-oh-oh)

/soʊ breɪk mi ɔf əˈnʌðər taɪm (oʊ-oʊ-oʊ-oʊ)/

You wrap around me and you give me life

/ju ræp əˈraʊnd mi ænd ju gɪv mi laɪf/

And that’s why night after night

/ænd ðæts waɪ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt/

[Chorus: Jung Kook & Latto]

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday (A week)

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ ˈsæ.tər.deɪ ˈsʌn.deɪ (ə wik)/

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

Every hour, every minute, every second

/ˈɛvəri ˈaʊər ˈɛvəri ˈmɪnɪt ˈɛvəri ˈsɛkənd/

You know night after night

/ju noʊ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right, seven days a week

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt ˈsɛvən deɪz ə wik/

[Verse 3: Latto & Jung Kook]

Tightly take control, tightly take his soul

/ˈtaɪtli teɪk kənˈtroʊl ˈtaɪtli teɪk hɪz soʊl/

Take your phone and put it in the camera roll (Uh)

/teɪk jʊər foʊn ænd pʊt ɪt ɪn ðə ˈkæmərə roʊl (ʌ)/

Leave them clothes at the door

/liv ðɛm kloʊðz æt ðə dɔr/

What you waitin’ for? Better come and hit ya goals

/wʌt ju ˈweɪtɪn fɔr ˈbɛtər kʌm ænd hɪt jə goʊlz/

Uh, he jump in it, both feet

/ʌ hi ʤʌmp ɪn ɪt boʊθ fit/

Goin’ to the sun-up, we ain’t gettin’ no sleep

/ˈgoʊɪn tu ðə sʌn-ʌp wi eɪnt ˈgɛtɪn noʊ slip/

Seven days a week, seven different sheets

/ˈsɛvən deɪz ə wik ˈsɛvən ˈdɪfərənt ʃits/

Seven different angles, I can be your fantasy

/ˈsɛvən ˈdɪfərənt ˈæŋgəlz aɪ kæn bi jʊər ˈfæntəsi/

Open up, say, “Ah”

/ˈoʊpən ʌp seɪ “ɑ”/

Come here, baby, let me swallow your pride

/kʌm hir ˈbeɪbi lɛt mi ˈswɑloʊ jʊər praɪd/

What you on? I can match your vibe (Vibe)

/wʌt ju ɒn aɪ kæn mæʧ jʊər vaɪb (vaɪb)/

Hit me up and I’ma Cha-cha Slide (Skrt)

/hɪt mi ʌp ænd ˈaɪmə ʧɑ-ʧɑ slaɪd (skɜrt)/

You make Mondays feel like weekends

/ju meɪk ˈmʌndeɪz fil laɪk ˈwikˌɛndz/

I make him never think about cheatin’

/aɪ meɪk hɪm ˈnɛvər θɪŋk əˈbaʊt ˈʧitɪn/

Got you skippin’ work and meetings

/gɒt ju ˈskɪpɪn wɜrk ænd ˈmitɪŋz/

Fuck it, let’s sleep in, yes (Seven days a week, ooh)

/fʌk ɪt lɛts slip ɪn jɛs (ˈsɛvən deɪz ə wik u)/

[Chorus: Jung Kook]

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday (A week)

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ ˈsæ.tər.deɪ ˈsʌn.deɪ (ə wik)/

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

Every hour, every minute, every second (Oh-oh-oh)

/ˈɛvəri ˈaʊər ˈɛvəri ˈmɪnɪt ˈɛvəri ˈsɛkənd (oʊ-oʊ-oʊ)/

You know night after night

/ju noʊ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt/

Seven days a week (Oh)

/ˈsɛvən deɪz ə wik (oʊ)/

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday (A week)

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ ˈsæ.tər.deɪ ˈsʌn.deɪ (ə wik)/

Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday (Ooh, ooh, ooh, ooh, ooh)

/ˈmʌn.deɪ ˈtuz.deɪ ˈwɛnz.deɪ ˈθɜrz.deɪ ˈfraɪ.deɪ (u u u u u)/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

Every hour, every minute, every second (Hour, minute, second)

/ˈɛvəri ˈaʊər ˈɛvəri ˈmɪnɪt ˈɛvəri ˈsɛkənd (ˈaʊər ˈmɪnɪt ˈsɛkənd)/

You know night after night

/ju noʊ naɪt ˈæftər naɪt/

I’ll be fuckin’ you right

/aɪl bi ˈfʌkɪn ju raɪt/

Seven days a week

/ˈsɛvən deɪz ə wik/

— The End —


Thông tin chi tiết nhóm

Thành viên nhóm



Subtitled lyrics on YouTube


Seven JungKook Vietsub

  1. Weight of the world on your shoulders

    /weɪt əv ðə wɜrld ɔn jʊər ˈʃoʊldərz/

    → Gánh nặng cả thế giới trên đôi vai em

    Phân tích từ vựng

    Weight of the world on one’s shoulders Thành ngữ

    Nghĩa: Mang một gánh nặng trách nhiệm hoặc lo âu cực kỳ lớn. Ở đây, chàng trai thấy cô gái đang rất căng thẳng và mệt mỏi vì những áp lực trong cuộc sống.

  2. I kiss your waist and ease your mind

    /aɪ kɪs jʊər weɪst ænd iz jʊər maɪnd/

    → Anh hôn lên eo và xoa dịu tâm trí em

    Phân tích từ vựng

    Ease your mind /iz jʊər maɪnd/ Cụm động từ

    Nghĩa: Làm cho ai đó bớt lo lắng, thư giãn. Chàng trai muốn dùng hành động âu yếm của mình để giúp cô gái giải tỏa căng thẳng.

  3. I must be favored to know ya

    /aɪ məst bi ˈfeɪvərd tu noʊ jə/

    → Anh hẳn đã được ưu ái lắm mới quen được em

    Phân tích từ vựng

    Favored /ˈfeɪvərd/ Tính từ

    Nghĩa: Được ưu ái, được ban cho đặc ân. Anh ấy cảm thấy mình rất may mắn khi có cô ấy trong đời.

    Ya /jə/ Đại từ

    Nghĩa: Cách nói thân mật, không trang trọng của “you”.

  4. I take my hands and trace your lines

    /aɪ teɪk maɪ hændz ænd treɪs jʊər laɪnz/

    → Anh dùng đôi tay và lần theo những đường cong của em

    Phân tích từ vựng

    Trace your lines Cụm động từ

    Nghĩa: “Trace” là lần theo, vẽ theo. “Lines” ở đây chỉ những đường nét, đường cong trên cơ thể. Đây là một hành động rất gợi cảm và thân mật.

  5. It’s the way that you can ride

    /ɪts ðə weɪ ðæt ju kæn raɪd/

    → Chính là cái cách mà em “cưỡi”

    Phân tích từ vựng

    Ride /raɪd/ Động từ (Nghĩa bóng)

    Nghĩa: Trong ngữ cảnh này, “ride” là một từ lóng mang ý nghĩa tình dục, chỉ hành động quan hệ ở tư thế người nữ ở trên.

  6. Think I met you in another life

    /θɪŋk aɪ mɛt ju ɪn əˈnʌðər laɪf/

    → Nghĩ rằng anh đã gặp em ở một kiếp khác

    Phân tích từ vựng

    Another life /əˈnʌðər laɪf/ Cụm danh từ

    Nghĩa: Một cuộc đời/kiếp sống khác. Cụm từ này gợi lên ý tưởng về định mệnh, tiền kiếp, và một mối liên kết sâu sắc vượt qua cả thời gian, như thể họ là tri kỷ.

  7. So break me off another time

    /soʊ breɪk mi ɔf əˈnʌðər taɪm/

    → Vậy nên hãy “bẻ” cho anh thêm một lần nữa

    Phân tích từ vựng

    Break me off Cụm động từ (Tiếng lóng)

    Nghĩa: Đây là một cụm từ lóng mang ý nghĩa tình dục, có nghĩa là quan hệ tình dục với ai đó hoặc cho ai đó một “phần” của bạn. Cả câu là lời yêu cầu được “ân ái” thêm một lần nữa.

  8. You wrap around me and you give me life

    /ju ræp əˈraʊnd mi ænd ju gɪv mi laɪf/

    → Em quấn lấy anh và em trao anh sự sống

    Phân tích từ vựng

    Give me life Thành ngữ

    Nghĩa: Khiến ai đó cảm thấy tràn đầy năng lượng, hạnh phúc và sống động. Hành động “quấn lấy” (wrap around) và sự hiện diện của cô ấy khiến anh cảm thấy như được tái sinh.

  9. And that’s why night after night I’ll be fuckin’ you right

    /ænd ðæts waɪ naɪt ˈæftər naɪt aɪl bi ˈfʌkɪŋ ju raɪt/

    → Và đó là lý do đêm từng đêm anh sẽ “làm tình” với em thật trọn vẹn

    Phân tích từ vựng

    Fuckin’ you right Cụm từ (Explicit)

    Nghĩa: Đây là phiên bản tục và thẳng thắn của “loving you right”. Nó không chỉ diễn tả tình yêu mà còn nhấn mạnh vào hành động quan hệ tình dục một cách trực diện, đầy đam mê và kỹ năng. “Right” ở đây ngụ ý làm cho đối phương hoàn toàn thỏa mãn.

  10. Monday, Tuesday… Seven days a week

    /ˈmʌndeɪ… ˈsɛvən deɪz ə wik/

    → Thứ Hai, thứ Ba… Bảy ngày một tuần

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Điệp khúc

    Nghĩa: Việc liệt kê tất cả các ngày trong tuần là chủ đề chính của bài hát, nhấn mạnh sự cống hiến không ngừng nghỉ và ham muốn mãnh liệt của chàng trai. Anh ấy muốn yêu thương và ở bên cô ấy mỗi ngày, không có ngày nghỉ.

  11. Every hour, every minute, every second

    /ˈɛvəri ˈaʊər ˈɛvəri ˈmɪnɪt ˈɛvəri ˈsɛkənd/

    → Mỗi giờ, mỗi phút, mỗi giây

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Cụm từ

    Nghĩa: Tăng cường cho ý “bảy ngày một tuần”. Sự lặp lại “every” với các đơn vị thời gian từ lớn đến nhỏ (giờ, phút, giây) thể hiện một ham muốn và sự tận tâm tuyệt đối, không có một khoảnh khắc nào ngơi nghỉ.

  12. You love when I jump right in

    /ju lʌv wɛn aɪ dʒʌmp raɪt ɪn/

    → Em thích cái cách anh lao vào không chần chừ

    Phân tích từ vựng

    Jump right in /dʒʌmp raɪt ɪn/ Cụm động từ

    Nghĩa: Bắt đầu làm gì đó một cách nhanh chóng và nhiệt tình, không do dự. Trong ngữ cảnh này, nó mang cả nghĩa bóng (dấn thân vào mối quan hệ) và nghĩa đen (bắt đầu cuộc yêu).

  13. All of me, I’m offering

    /ɔl əv mi aɪm ˈɔfərɪŋ/

    → Tất cả con người anh, anh xin dâng hiến

    Phân tích từ vựng

    Offering /ˈɔfərɪŋ/ Động từ

    Nghĩa: Dâng hiến, trao tặng. Từ này thường mang sắc thái trang trọng, thể hiện sự cống hiến hoàn toàn bản thân mình cho đối phương, không giữ lại gì.

  14. Show you what devotion is, deeper than the ocean is

    /ʃoʊ ju wʌt dɪˈvoʊʃən ɪz ˈdipər ðæn ði ˈoʊʃən ɪz/

    → Cho em thấy sự tận tâm là gì, sâu hơn cả đại dương

    Phân tích từ vựng

    Devotion /dɪˈvoʊʃən/ Danh từ

    Nghĩa: Sự tận tâm, tận tụy. Anh ấy muốn chứng minh tình yêu của mình không chỉ là ham muốn thể xác mà còn là sự cam kết sâu sắc.

    Deeper than the ocean So sánh

    Nghĩa: Một cách so sánh phổ biến để diễn tả một thứ gì đó (tình yêu, cảm xúc) vô cùng sâu sắc và bao la.

  15. Wind it back, I’ll take it slow, leave you with that afterglow

    /waɪnd ɪt bæk aɪl teɪk ɪt sloʊ liv ju wɪð ðæt ˈæftərˌgloʊ/

    → Tua lại từ đầu, anh sẽ thật chậm rãi, để lại cho em dư vị ngọt ngào

    Phân tích từ vựng

    Wind it back Cụm động từ

    Nghĩa: Tua lại, quay lại từ đầu. Giống như tua lại một cuộn băng. Anh ấy muốn bắt đầu lại một cách chậm rãi và cẩn thận hơn.

    Afterglow /ˈæftərˌgloʊ/ Danh từ

    Nghĩa: Dư vị, cảm giác dễ chịu còn lại sau một trải nghiệm tuyệt vời. Trong ngữ cảnh này, nó thường chỉ cảm giác thỏa mãn, thư giãn sau khi quan hệ tình dục.

  16. Tightly take control, tightly take his soul

    /ˈtaɪtli teɪk kənˈtroʊl ˈtaɪtli teɪk hɪz soʊl/

    → Nắm quyền kiểm soát thật chặt, chiếm lấy linh hồn anh ấy

    Phân tích từ vựng

    Take his soul Cụm từ

    Nghĩa: Chiếm trọn tâm hồn. Trong bối cảnh này, Latto (đại diện cho người nữ) thể hiện sự chủ động, mạnh mẽ, khiến đối phương hoàn toàn mê đắm và thuộc về mình.

  17. Take your phone and put it in the camera roll

    /teɪk jʊər foʊn ænd pʊt ɪt ɪn ðə ˈkæmərə roʊl/

    → Cầm điện thoại lên và lưu nó vào cuộn camera đi

    Phân tích từ vựng

    Camera roll /ˈkæmərə roʊl/ Danh từ

    Nghĩa: Thư viện ảnh trên điện thoại. Cô ấy tự tin vào sự quyến rũ của mình đến mức bảo anh ấy hãy chụp/quay lại khoảnh khắc này để lưu giữ.

  18. Leave them clothes at the door

    /liv ðɛm kloʊðz æt ðə dɔr/

    → Để quần áo lại ngay cửa đi

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Mệnh lệnh

    Nghĩa: Một lời yêu cầu thẳng thắn và đầy khêu gợi, ý nói hãy cởi đồ ngay khi vừa bước vào, không cần phải chờ đợi.

  19. What you waitin’ for? Better come and hit ya goals

    /wʌt ju ˈweɪtɪn fɔr? ˈbɛtər kʌm ænd hɪt jə goʊlz/

    → Anh còn chờ gì nữa? Tốt hơn là đến đây và đạt được mục tiêu của mình đi

    Phân tích từ vựng

    Hit ya goals Chơi chữ

    Nghĩa: “Hit your goals” (đạt mục tiêu) là một cụm từ thông thường. Nhưng ở đây, “mục tiêu” (goal) chính là cô ấy. Đây là một lời mời gọi đầy thách thức và tự tin.

  20. Uh, he jump in it, both feet

    /ə hi dʒʌmp ɪn ɪt boʊθ fit/

    → Anh ấy lao vào cuộc, bằng cả hai chân

    Phân tích từ vựng

    Jump in with both feet Thành ngữ

    Nghĩa: Tham gia vào một việc gì đó một cách đầy nhiệt tình, hăng hái và không do dự. Anh ấy hoàn toàn đắm chìm trong mối quan hệ này.

  21. Goin’ to the sun-up, we ain’t gettin’ no sleep

    /ˈgoʊɪn tu ðə sʌn-ʌp wi eɪnt ˈgɛtɪn noʊ slip/

    → “Chơi” tới sáng, chúng ta sẽ không ngủ đâu

    Phân tích từ vựng

    Sun-up /sʌn-ʌp/ Danh từ (Tiếng lóng)

    Nghĩa: Bình minh, lúc mặt trời mọc. Cụm “goin’ to the sun-up” có nghĩa là làm việc gì đó (ở đây là ân ái) suốt đêm cho đến sáng.

  22. Seven days a week, seven different sheets, seven different angles, I can be your fantasy

    /ˈsɛvən deɪz ə wik ˈsɛvən ˈdɪfərənt ʃits ˈsɛvən ˈdɪfərənt ˈæŋgəlz aɪ kæn bi jʊər ˈfæntəsi/

    → Bảy ngày một tuần, bảy bộ ga giường khác nhau, bảy góc độ khác nhau, em có thể là ảo mộng của anh

    Phân tích từ vựng

    Seven different sheets Cách nói ẩn dụ

    Nghĩa: “Sheets” là ga trải giường. Đây là cách nói chơi chữ, ngụ ý rằng họ ân ái mỗi ngày, đến mức phải thay ga giường mỗi ngày hoặc ân ái ở những nơi khác nhau.

    Different angles Cụm từ

    Nghĩa: Những góc độ/tư thế khác nhau. Lời khẳng định về sự đa dạng và sáng tạo trong đời sống tình dục.

  23. Open up, say, “Ah”, come here, baby, let me swallow your pride

    /ˈoʊpən ʌp seɪ ɑ kʌm hir ˈbeɪbi lɛt mi ˈswɑloʊ jʊər praɪd/

    → Mở ra nào, nói “Ah” đi, lại đây cưng, để em nuốt trọn niềm kiêu hãnh của anh

    Phân tích từ vựng

    Swallow your pride Chơi chữ (Double Entendre)

    Nghĩa: Cụm từ này có hai nghĩa.

    Nghĩa đen của thành ngữ: “Swallow your pride” nghĩa là dẹp bỏ lòng kiêu hãnh, tự ái.

    Nghĩa bóng (tình dục): Kết hợp với câu “Open up, say ‘Ah'”, nó ám chỉ đến hành vi quan hệ tình dục bằng miệng (oral sex). Đây là một cách chơi chữ rất táo bạo.

  24. What you on? I can match your vibe. Hit me up and I’ma Cha-cha Slide

    /wʌt ju ɔn? aɪ kæn mæʧ jʊər vaɪb. hɪt mi ʌp ænd ˈaɪmə ʧɑ-ʧɑ slaɪd/

    → Anh đang muốn gì nào? Em có thể bắt kịp tần số của anh. Cứ gọi cho em và em sẽ “trượt” điệu cha-cha

    Phân tích từ vựng

    What you on? Tiếng lóng

    Nghĩa: Bạn đang nghĩ gì/muốn gì thế? Một cách hỏi thân mật để tìm hiểu tâm trạng và ý định của người khác.

    Match your vibe Tiếng lóng

    Nghĩa: Bắt kịp/hòa hợp với tâm trạng, năng lượng của bạn. Cô ấy khẳng định mình có thể đáp ứng mọi mong muốn của anh ấy.

    Cha-cha Slide Tham chiếu văn hóa

    Nghĩa: Tên một bài hát và điệu nhảy nổi tiếng. “Slide” (trượt) ở đây vừa ám chỉ việc cô sẽ đến ngay, vừa ngụ ý đến những chuyển động nhịp nhàng, điêu luyện trong chuyện chăn gối.

  25. You make Mondays feel like weekends, I make him never think about cheatin’

    /ju meɪk ˈmʌndeɪz fil laɪk ˈwiˌkɛndz aɪ meɪk hɪm ˈnɛvər θɪŋk əˈbaʊt ˈʧitɪn/

    → Anh biến ngày thứ Hai thành cuối tuần, còn em khiến anh ấy chẳng bao giờ nghĩ đến chuyện ngoại tình

    Phân tích từ vựng

    Cả câu Đối đáp

    Nghĩa: Đây là một sự đối đáp qua lại. Anh ấy làm cho ngày đầu tuần mệt mỏi trở nên vui vẻ như cuối tuần. Đáp lại, cô ấy khẳng định sự hấp dẫn và khả năng của mình tuyệt vời đến mức anh ấy sẽ không bao giờ muốn tìm người khác.

  26. Got you skippin’ work and meetings, fuck it, let’s sleep in, yes

    /ɡɑt ju ˈskɪpɪn wɜrk ænd ˈmitɪŋz fʌk ɪt lɛts slip ɪn jɛs/

    → Khiến anh bỏ cả công việc và các cuộc họp, kệ mẹ nó, chúng ta hãy ngủ nướng đi

    Phân tích từ vựng

    Fuck it /fʌk ɪt/ Thán từ (Tục)

    Nghĩa: Kệ nó đi, mặc xác nó. Một câu chửi thề thể hiện sự bất cần, quyết định từ bỏ hoặc phớt lờ một trách nhiệm nào đó. Ở đây là phớt lờ công việc để tận hưởng thời gian bên nhau.

    Sleep in /slip ɪn/ Cụm động từ

    Nghĩa: Ngủ nướng, ngủ dậy muộn hơn bình thường. Điều này cho thấy sức hấp dẫn của cô ấy lớn đến mức khiến anh ấy muốn bỏ lại mọi trách nhiệm để được ở bên cô.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x