Lời bài hát Kill This Love BLACKPINK (Phiên âm, Vietsub)

MV chính thức của bài hát ‘Kill This Love’ từ BLACKPINK.

🎵 Lời bài hát Kill This Love BLACKPINK (kèm phiên âm Romanized và Vietsub) 🎵

[Intro: Jennie & Lisa]

BLACKPINK in your area [blækpɪŋk ɪn jʊər ˈɛriə]BLACKPINK đang ở trong khu vực của bạn đó

[Verse 1: Jennie]

천사 같은 “hi” 끝엔 악마 같은 “bye” [cheonsa gateun “haɪ” kkeuten angma gateun “baɪ”]Sau câu “chào” ngọt như thiên sứ luôn là lời “tạm biệt” tựa ác ma

매번 미칠듯한 high 뒤엔 뱉어야 하는 price [maebeon michildeutan haɪ dwien baeteoya haneun praɪs]Sau mỗi cơn hưng phấn điên cuồng là cái giá phải trả

이건 답이 없는 test, 매번 속더라도 yes [igeon dabi eomneun tɛst, maebeon sokdeorado jɛs]Đây là bài kiểm tra không lời giải, dù bị lừa bao lần em vẫn cứ ưng thuận

딱한 감정의 노예 얼어 죽을 사랑해, eh [ttakhan gamjeongui noye eoreo jugeul saranghae, eɪ]Kẻ nô lệ đáng thương của cảm xúc, thứ tình yêu chết tiệt này, eh

[Verse 2: Lisa]

Here I come, kick in the door, uh [hɪr aɪ kʌm, kɪk ɪn ðə dɔr, ʌ]Em tới đây, đạp tung cánh cửa, uh

가장 독한 걸로 줘, uh [gajang dokhan geollo jwo, ʌ]Mang cho em thứ mạnh nhất đi, uh

뻔하디 뻔한 그 love, love [ppeonhadi ppeonhan geu lʌv, lʌv]Thứ tình yêu quá đỗi hiển nhiên đó

더 내놔봐 give me some more [deo naenwabwa gɪv mi sʌm mɔr]Đưa thêm nữa đi, cho em thêm chút nữa

알아서 매달려 벼랑 끝에 [araseo maedallyeo byeorang kkeute]Tự mình bám víu nơi vách đá cheo leo

한마디면 또 like 헤벌레 해 [hanmadimyeon tto laɪk hebeolle hae]Chỉ một lời nói lại khiến em như kẻ ngốc si tình

그 따뜻한 떨림이 새빨간 설렘이 [geu ttatteutan tteollimi saeppalgan seollemi]Cảm giác run rẩy ấm áp ấy, sự rung động đỏ rực ấy

마치 heaven 같겠지만 You might not get in it [machi hɛvən gatgetjiman ju maɪt nɑt gɛt ɪn ɪt]Tựa như thiên đường nhưng anh có thể chẳng bước vào được đâu

[Pre-Chorus: Jisoo & Rosé]

Look at me, look at you 누가 더 아플까? [lʊk æt mi, lʊk æt ju nuga deo apeulkka?]Nhìn em đi, rồi nhìn lại anh xem, ai đau đớn hơn nào?

You smart? (You smart?) 누가? You are [ju smɑrt? (ju smɑrt?) nuga? ju ɑr]Anh thông minh ư? (Anh sao?) Ai cơ? Là anh đó

두 눈에 피눈물 흐르게 된다면 [du nune pinunmul heureuge doendamyeon]Nếu hai mắt anh phải rơi huyết lệ

So sorry (So sorry) 누가? You are [soʊ ˈsɑri (soʊ ˈsɑri) nuga? ju ɑr]Rất tiếc nhé (Tiếc quá đi) Ai cơ? Là anh đó

나 어떡해 나약한 날 견딜 수 없어 [na eotteokhae nayakhan nal gyeondil su eopseo]Em phải làm sao đây? Em không thể chịu đựng sự yếu đuối của mình

애써 두 눈을 가린 채 [aesseo du nuneul garin chae]Cố gắng che đi đôi mắt này

사랑의 숨통을 끊어야겠어 [sarangui sumtongeul kkeunneoyagesseo]Em phải kết liễu thứ tình yêu này thôi

[Chorus: All, Lisa & Jennie]

Let’s kill this love [lɛts kɪl ðɪs lʌv]Hãy giết chết tình yêu này đi

Yeah-yeah, yeah-yeah, yeah-yeah [jɛə-jɛə, jɛə-jɛə, jɛə-jɛə]Yeah-yeah, yeah-yeah, yeah-yeah

Let’s kill this love [lɛts kɪl ðɪs lʌv]Hãy giết chết tình yêu này đi

Rum, pum-pum, pum-pum, pum-pum [rʌm, pʌm-pʌm, pʌm-pʌm, pʌm-pʌm]Rum, pum-pum, pum-pum, pum-pum

[Verse 3: Jennie & Lisa]

Feelin’ like a sinner [ˈfilɪn laɪk ə ˈsɪnər]Cảm thấy như một kẻ tội đồ

It’s so fire with him, I go boo-hoo [ɪts soʊ faɪər wɪð hɪm, aɪ goʊ bu-hu]Bên anh ta thật cháy bỏng, em lại khóc huhu

He said “You look crazy” [hi sɛd “ju lʊk ˈkreɪzi”]Anh ta nói “Trông em điên thật đấy”

Thank you, baby [θæŋk ju, ˈbeɪbi]Cảm ơn nhé, cưng

I owe it all to you [aɪ oʊ ɪt ɔl tu ju]Tất cả là nhờ anh ban tặng đấy

Got me all messed up [gɑt mi ɔl mɛst ʌp]Khiến em rối tung cả lên

His love is my favorite [hɪz lʌv ɪz maɪ ˈfeɪvərɪt]Tình yêu của anh ta là thứ em thích nhất

But you plus me sadly can be dangerous [bʌt ju plʌs mi ˈsædli kæn bi ˈdeɪndʒərəs]Nhưng đáng buồn thay anh và em cộng lại thật nguy hiểm

[Pre-Chorus: Rosé & Jisoo]

Lucky me, lucky you 결국엔 거짓말 [ˈlʌki mi, ˈlʌki ju gyeolgugen geojitmal]May cho em, may cho anh, rốt cuộc chỉ là dối trá

We lie, (We lie), So what? So what? [wi laɪ, (wi laɪ), soʊ wʌt? soʊ wʌt?]Chúng ta dối lừa, (Dối lừa), thì sao nào? Thì sao?

만약에 내가 널 지우게 된다면 [manyage naega neol jiuge doendamyeon]Nếu như em xóa nhòa hình bóng anh

So sorry (So sorry), I’m not sorry [soʊ ˈsɑri (soʊ ˈsɑri), aɪm nɑt ˈsɑri]Rất tiếc nhé (Tiếc quá đi), em chẳng thấy tiếc đâu

나 어떡해 나약한 날 견딜 수 없어 [na eotteokhae nayakhan nal gyeondil su eopseo]Em phải làm sao đây? Em không thể chịu đựng sự yếu đuối của mình

애써 눈물을 감춘 채, eh [aesseo nunmureul gamchun chae, eɪ]Cố gắng giấu đi những giọt nước mắt, eh

사랑의 숨통을 끊어야겠어 [sarangui sumtongeul kkeunneoyagesseo]Em phải kết liễu thứ tình yêu này thôi

[Chorus: All, Lisa & Jennie]

Let’s kill this love [lɛts kɪl ðɪs lʌv]Hãy giết chết tình yêu này đi

Yeah-yeah, yeah-yeah, yeah-yeah [jɛə-jɛə, jɛə-jɛə, jɛə-jɛə]Yeah-yeah, yeah-yeah, yeah-yeah

Let’s kill this love [lɛts kɪl ðɪs lʌv]Hãy giết chết tình yêu này đi

Rum, pum-pum, pum-pum, pum-pum [rʌm, pʌm-pʌm, pʌm-pʌm, pʌm-pʌm]Rum, pum-pum, pum-pum, pum-pum

[Bridge: Rosé]

We all commit to love [wi ɔl kəˈmɪt tu lʌv]Chúng ta đều lao đầu vào tình yêu

That makes you cry, oh-oh [ðæt meɪks ju kraɪ, oʊ-oʊ]Thứ khiến người ta phải rơi lệ, oh-oh

We’re all making love [wɪr ɔl ˈmeɪkɪŋ lʌv]Chúng ta đều tạo ra thứ tình yêu

That kills you inside, yeah [ðæt kɪlz ju ɪnˈsaɪd, jɛə]Giết chết tâm can ta, yeah

[Outro: All]

We must kill this love (Yeah! Yeah!) [wi mʌst kɪl ðɪs lʌv (jɛə! jɛə!)]Chúng ta phải giết chết tình yêu này (Yeah! Yeah!)

Yeah, it’s sad but true [jɛə, ɪts sæd bʌt tru]Vâng, thật buồn nhưng đó là sự thật

Gotta kill this love (Yeah! Yeah!) [ˈgɑtə kɪl ðɪs lʌv (jɛə! jɛə!)]Phải giết chết tình yêu này thôi (Yeah! Yeah!)

Before it kills you too [bɪˈfɔr ɪt kɪlz ju tu]Trước khi nó giết chết cả anh đấy

Kill this love (Yeah! Yeah!) [kɪl ðɪs lʌv (jɛə! jɛə!)]Giết chết tình yêu này (Yeah! Yeah!)

Yeah, it’s sad but true [jɛə, ɪts sæd bʌt tru]Vâng, thật buồn nhưng đó là sự thật

Gotta kill this love (Yeah! Yeah!) [ˈgɑtə kɪl ðɪs lʌv (jɛə! jɛə!)]Phải giết chết tình yêu này thôi (Yeah! Yeah!)

Gotta kill, let’s kill this love [ˈgɑtə kɪl, lɛts kɪl ðɪs lʌv]Phải giết thôi, hãy giết chết tình yêu này

— The End —

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x