MV chính thức của bài hát ‘MIC Drop (Steve Aoki Remix)’ từ BTS (방탄소년단).
🎵 Lời bài hát MIC Drop BTS (Steve Aoki Remix) (kèm phiên âm romanized và Vietsub) 🎵
Yeah, 누가 내 수저 더럽대 [jɛə, nuga nae sujeo deoreopdae]Yeah, có kẻ nói cái thìa của tôi bẩn thỉu
I don’t care, 마이크 잡음 금수저 여럿 패 [aɪ doʊnt kɛər, maikeu jabeum geumsujeo yeoreot pae]Tôi không quan tâm, khi cầm mic lên tôi hạ gục mấy kẻ ngậm thìa vàng
버럭해 잘 못 익은 것들 스테끼 여러 개 [beoreokae jal mot igeun geotdeul seutekki yeoreo gae]Nổi đóa lên, có nhiều miếng bít tết còn chưa chín hẳn
거듭해서 씹어줄게 스타의 저녁에 [geodeupaeseo ssibeojulge seutaui jeonyeoge]Tôi sẽ nhai đi nhai lại chúng trong bữa tối của một ngôi sao
World business 핵심 [wɜrld ˈbɪznəs haeksim]Trọng tâm của kinh doanh toàn cầu
섭외 1순위 매진 [seoboe ilsunwi maejin]Ưu tiên số 1 cho việc tuyển chọn, cháy vé
많지 않지 이 class 가칠 만끽 [manchi anchi i klæs gachil mankkik]Không nhiều đẳng cấp này đâu, hãy tận hưởng giá trị đi
좋은 향기에 악췬 반칙 [joeun hyanggie akchwin banchik]Trong hương thơm này, bốc mùi là một sự phạm quy
MIC MIC BUNGEE [maɪk maɪk ˈbʌnʤi]MIC MIC BUNGEE
Mic, mic bungee [maɪk maɪk ˈbʌnʤi]Mic, mic bungee
bright light 전진 [braɪt laɪt jeonjin]Ánh sáng rực rỡ, tiến về phía trước
망할 거 같았겠지만, I’m fine, sorry [manghal geo gatatgetjiman, aɪm faɪn, ˈsɔri]Mấy người tưởng tôi tiêu rồi, nhưng tôi ổn, xin lỗi nhé
미안해 Billboard [mianhae ˈbɪlˌbɔrd]Lỗi của tôi, Billboard
미안해 worldwide [mianhae ˈwɜrldˈwaɪd]Lỗi của tôi, toàn thế giới
아들이 넘 잘나가서 미안해 엄마 [adeuri neom jallagaseo mianhae eomma]Con xin lỗi mẹ, con trai mẹ quá đỉnh
대신해줘 니가 못한 효도 [daesinhaejwo niga motan hyodo]Hãy để tôi báo hiếu thay phần bạn đi
우리 콘서트 절대 없어 포도 [uri konseojeu jeoldae eopseo podo]Concert của chúng tôi không bao giờ có ghế trống
I do it, I do it, 넌 맛없는 라따뚜이 [aɪ du ɪt, aɪ du ɪt, neon mateomneun rattattui]Tôi làm được, tôi làm được, còn bạn chỉ là món Ratatouille dở tệ
혹 배가 아프다면 고소해 [hok baega apeudamyeon gosohae]Nếu ghen ăn tức ở thì cứ đi mà kiện
Sue it [su ɪt]Kiện đi
Did you see my bag? [dɪd ju si maɪ bæg?]Bạn thấy túi của tôi chưa?
Did you see my bag? [dɪd ju si maɪ bæg?]Bạn thấy túi của tôi chưa?
It’s hella trophies and it’s hella thick [ɪts ˈhɛlə ˈtroʊfiz ænd ɪts ˈhɛlə θɪk]Nó là cả đống cúp và dày cộp
What you think ’bout that? [wʌt ju θɪŋk baʊt ðæt?]Bạn nghĩ sao về điều đó?
What you think ’bout that? [wʌt ju θɪŋk baʊt ðæt?]Bạn nghĩ sao về điều đó?
I bet it got my haters hella sick [aɪ bɛt ɪt gɑt maɪ ˈheɪtərz ˈhɛlə sɪk]Tôi cá là nó khiến lũ anti-fan tức điên lên
Come and follow me, follow me with your signs up [kʌm ænd ˈfɑloʊ mi, ˈfɑloʊ mi wɪð jʊər saɪnz ʌp]Hãy đến và theo tôi, theo tôi với những tấm biển của bạn
I’m so firin’, firin’, boy, your time’s up [aɪm soʊ ˈfaɪərɪn, ˈfaɪərɪn, bɔɪ, jʊər taɪmz ʌp]Tôi đang bùng cháy, chàng trai, thời của cậu hết rồi
Keep on runnin’ and runnin’ until I catch up [kip ɑn ˈrʌnɪn ænd ˈrʌnɪn ənˈtɪl aɪ kæʧ ʌp]Cứ tiếp tục chạy cho đến khi tôi bắt kịp
How you dare? [haʊ ju dɛr?]Sao cậu dám?
Another trophy [əˈnʌðər ˈtroʊfi]Thêm một chiếc cúp nữa
My hands carry ’em [maɪ hændz ˈkæri ɛm]Đôi tay tôi mang chúng
Too many that I can’t even count ’em [tu ˈmɛni ðæt aɪ kænt ˈivɪn kaʊnt ɛm]Nhiều đến nỗi tôi không thể đếm hết
Mic drop, mic drop [maɪk drɑp, maɪk drɑp]Thả mic, thả mic
발발 조심 너네 말말 조심 [balbal josim neone malmal josim]Cẩn thận từng bước chân, cẩn thận từng lời nói
Somebody stop me [ˈsʌmˌbɑdi stɑp mi]Ai đó ngăn tôi lại đi
I’m ’boutta pop off [aɪm ˈbaʊtə pɑp ɔf]Tôi sắp bùng nổ rồi
Too busy, you know my body ain’t enough [tu ˈbɪzi, ju noʊ maɪ ˈbɑdi eɪnt əˈnʌf]Quá bận rộn, bạn biết đấy một thân tôi là không đủ
Mic drop, mic drop [maɪk drɑp, maɪk drɑp]Thả mic, thả mic
발발 조심 너네 말말 조심 [balbal josim neone malmal josim]Cẩn thận từng bước chân, cẩn thận từng lời nói
Baby, watch your mouth [ˈbeɪbi, wɑʧ jʊər maʊθ]Cưng à, cẩn thận cái miệng
It come back around [ɪt kʌm bæk əˈraʊnd]Nó sẽ vận vào người đấy
Once upon a time [wʌns əˈpɑn ə taɪm]Ngày xửa ngày xưa
We learnt how to fly [wi lɜrnt haʊ tu flaɪ]Chúng ta đã học cách bay
Go look at your mirror [goʊ lʊk æt jʊər ˈmɪrər]Đi mà soi gương đi
Same damn clothes [seɪm dæm kloʊðz]Vẫn bộ quần áo chết tiệt đó
You know how I feel [ju noʊ haʊ aɪ fil]Bạn biết tôi cảm thấy thế nào mà
개행복 [gaehaengbok]Sướng điên lên được
How many hours do we fly? [haʊ ˈmɛni ˈaʊərz du wi flaɪ?]Chúng ta bay bao nhiêu giờ rồi?
I keep on dreamin’ on the cloud [aɪ kip ɑn ˈdrimɪn ɑn ðə klaʊd]Tôi cứ tiếp tục mơ mộng trên những đám mây
Yeah, I’m on the mountain [jæ, aɪm ɑn ðə ˈmaʊntən]Yeah, tôi đang ở trên núi
Yeah, I’m on the bay [jæ, aɪm ɑn ðə beɪ]Yeah, tôi đang ở trên vịnh
Everyday we vibin’ [ˈɛvriˈdeɪ wi ˈvaɪbɪn]Mỗi ngày chúng tôi đều tận hưởng
MIC Drop, bam [maɪk drɑp, bæm]Thả mic, bùm
Did you see my bag? [dɪd ju si maɪ bæg?]Bạn thấy túi của tôi chưa?
Did you see my bag? [dɪd ju si maɪ bæg?]Bạn thấy túi của tôi chưa?
It’s hella trophies and it’s hella thick [ɪts ˈhɛlə ˈtroʊfiz ænd ɪts ˈhɛlə θɪk]Nó là cả đống cúp và dày cộp
What you think ’bout that? [wʌt ju θɪŋk baʊt ðæt?]Bạn nghĩ sao về điều đó?
I bet it got my haters hella sick [aɪ bɛt ɪt gɑt maɪ ˈheɪtərz ˈhɛlə sɪk]Tôi cá là nó khiến lũ anti-fan tức điên lên
Come and follow me, follow me with your signs up [kʌm ænd ˈfɑloʊ mi, ˈfɑloʊ mi wɪð jʊər saɪnz ʌp]Hãy đến và theo tôi, theo tôi với những tấm biển của bạn
I’m so firin’, firin’, boy, your time’s up [aɪm soʊ ˈfaɪərɪn, ˈfaɪərɪn, bɔɪ, jʊər taɪmz ʌp]Tôi đang bùng cháy, chàng trai, thời của cậu hết rồi
Keep on runnin’ and runnin’ until I catch up [kip ɑn ˈrʌnɪn ænd ˈrʌnɪn ənˈtɪl aɪ kæʧ ʌp]Cứ tiếp tục chạy cho đến khi tôi bắt kịp
How you dare? [haʊ ju dɛr?]Sao cậu dám?
Another trophy [əˈnʌðər ˈtroʊfi]Thêm một chiếc cúp nữa
My hands carry ’em [maɪ hændz ˈkæri ɛm]Đôi tay tôi mang chúng
Too many that I can’t even count ’em [tu ˈmɛni ðæt aɪ kænt ˈivɪn kaʊnt ɛm]Nhiều đến nỗi tôi không thể đếm hết
Mic drop, mic drop [maɪk drɑp, maɪk drɑp]Thả mic, thả mic
발발 조심 너네 말말 조심 [balbal josim neone malmal josim]Cẩn thận từng bước chân, cẩn thận từng lời nói
Somebody stop me [ˈsʌmˌbɑdi stɑp mi]Ai đó ngăn tôi lại đi
I’m ’boutta pop off [aɪm ˈbaʊtə pɑp ɔf]Tôi sắp bùng nổ rồi
Too busy, you know my body ain’t enough [tu ˈbɪzi, ju noʊ maɪ ˈbɑdi eɪnt əˈnʌf]Quá bận rộn, bạn biết đấy một thân tôi là không đủ
Mic drop, mic drop [maɪk drɑp, maɪk drɑp]Thả mic, thả mic
발발 조심 너네 말말 조심 [balbal josim neone malmal josim]Cẩn thận từng bước chân, cẩn thận từng lời nói
Haters gon’ hate [ˈheɪtərz gɑn heɪt]Kẻ ghét cứ ghét thôi
Players gon’ play [ˈpleɪərz gɑn pleɪ]Dân chơi cứ chơi thôi
Live a life, man [lɪv ə laɪf, mæn]Hãy sống một cuộc đời đi anh bạn
Good luck [gʊd lʌk]Chúc may mắn
더 볼 일 없어 마지막 인사야 [deo bol il eopseo majimak insaya]Không cần phải gặp lại nữa. Đây là lời tạm biệt cuối cùng
할 말도 없어 사과도 하지 마 [hal maldo eopseo sagwado haji ma]Chẳng có gì để nói đâu. Cũng đừng xin lỗi làm gì
더 볼 일 없어 마지막 인사야 [deo bol il eopseo majimak insaya]Không cần phải gặp lại nữa. Đây là lời tạm biệt cuối cùng
할 말도 없어 사과도 하지 마 [hal maldo eopseo sagwado haji ma]Chẳng có gì để nói đâu. Cũng đừng xin lỗi làm gì
잘 봐 넌 그 꼴 나지 [jal bwa neon geu kkol naji]Nhìn cho kỹ đi, rồi cậu cũng sẽ có kết cục như thế thôi
우린 탁 쏴 마치 콜라지 [urin tak sswa machi kollaji]Chúng tôi bùng nổ sảng khoái như Coca vậy
너의 각막 깜짝 놀라지 [neoui gangmak kkamjjak nollaji]Giác mạc của cậu sẽ phải sốc khi nhìn thấy chúng tôi
꽤 꽤 폼나지 포 포 폼나지 [kkoe kkoe pomnaji po po pomnaji]Khá là, khá là ngầu, n-n-ngầu
— The End —